Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Ciprofloxacin 0,3% Bidiphar
Ciprofloxacin hydroclorid hàm lượng 0,3g.
2. Công dụng của Ciprofloxacin 0,3% Bidiphar
Bệnh nhân bị viêm loét giác mạc.
Người bệnh viêm kết mạc.
Viêm bờ mi.
Người bệnh bị viêm túi lệ.
Phòng ngừa và điều trị nhiễm khuẩn sau khi phẫu thuật mắt.
Điều trị một số nhiễm khuẩn ở tai như viêm tai giữa, viêm tai ngoài.
Người bệnh viêm kết mạc.
Viêm bờ mi.
Người bệnh bị viêm túi lệ.
Phòng ngừa và điều trị nhiễm khuẩn sau khi phẫu thuật mắt.
Điều trị một số nhiễm khuẩn ở tai như viêm tai giữa, viêm tai ngoài.
3. Liều lượng và cách dùng của Ciprofloxacin 0,3% Bidiphar
- Liều dùng của thuốc Ciprofloxacin 0,3% 5ml Bidiphar
Đối với nhỏ vào mắt:
+ Trong trường hợp nhiễm trùng cấp tính: người bệnh sử dụng thuốc với liều là nhỏ từ 1 đến 2 giọt Ciprofloxacin 0,3% 5ml vào mắt bị bệnh, mỗi lần dùng cách nhau từ 10 đến 30 phút.
+ Trong trường hợp nhiễm trùng vừa: người bệnh sử dụng thuốc với liều là nhỏ từ 1 đến 2 giọt Ciprofloxacin 0,3% 5ml vào mắt bị bệnh, mỗi ngày nhỏ thuốc từ 2 đến 6 lần.
+ Đối với nhỏ vào tai: người bệnh sử dụng thuốc với liều là nhỏ từ 2 đến 3 giọt Ciprofloxacin 0,3% 5ml vào tai, mỗi lần dùng cách nhau khoảng 2 đến 3 tiếng.
- Cách dùng thuốc Ciprofloxacin 0,3% 5ml Bidiphar hiệu quả
Thuốc nhỏ mắt Ciprofloxacin 0,3% 5ml Bidiphar được bào chế dưới dạng dung dịch nhỏ mắt nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng cách nhỏ trực tiếp vào mắt bị bệnh.
+ Đối với mỗi đợt điều trị nhiễm khuẩn ở mắt, thời gian điều trị không vượt quá 21 ngày.
+ Không dùng chung thuốc nhỏ mắt với người khác.
+ Người bệnh không nên tự ý thay đổi liều, tăng liều hoặc tự ý bỏ thuốc mà không hỏi ý kiến của bác sĩ. Tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn dùng thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Đối với nhỏ vào mắt:
+ Trong trường hợp nhiễm trùng cấp tính: người bệnh sử dụng thuốc với liều là nhỏ từ 1 đến 2 giọt Ciprofloxacin 0,3% 5ml vào mắt bị bệnh, mỗi lần dùng cách nhau từ 10 đến 30 phút.
+ Trong trường hợp nhiễm trùng vừa: người bệnh sử dụng thuốc với liều là nhỏ từ 1 đến 2 giọt Ciprofloxacin 0,3% 5ml vào mắt bị bệnh, mỗi ngày nhỏ thuốc từ 2 đến 6 lần.
+ Đối với nhỏ vào tai: người bệnh sử dụng thuốc với liều là nhỏ từ 2 đến 3 giọt Ciprofloxacin 0,3% 5ml vào tai, mỗi lần dùng cách nhau khoảng 2 đến 3 tiếng.
- Cách dùng thuốc Ciprofloxacin 0,3% 5ml Bidiphar hiệu quả
Thuốc nhỏ mắt Ciprofloxacin 0,3% 5ml Bidiphar được bào chế dưới dạng dung dịch nhỏ mắt nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng cách nhỏ trực tiếp vào mắt bị bệnh.
+ Đối với mỗi đợt điều trị nhiễm khuẩn ở mắt, thời gian điều trị không vượt quá 21 ngày.
+ Không dùng chung thuốc nhỏ mắt với người khác.
+ Người bệnh không nên tự ý thay đổi liều, tăng liều hoặc tự ý bỏ thuốc mà không hỏi ý kiến của bác sĩ. Tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn dùng thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Chống chỉ định khi dùng Ciprofloxacin 0,3% Bidiphar
Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc Ciprofloxacin 0,3% 5ml Bidiphar trong trường hợp bị dị ứng với Ciprofloxacin, có tiền sử dị ứng với các thuốc kháng sinh nhóm quinolon, hoặc mẫn cảm với bất cứ chất nào có trong thành phần của sản phẩm.
5. Thận trọng khi dùng Ciprofloxacin 0,3% Bidiphar
Thận trọng khi sử dụng thuốc trên đối tượng là trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 1 tuổi.
Không dùng thuốc sau 15 ngày mở lọ.
Thận trọng khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan nặng.
Bệnh nhân không được tự ý dùng thuốc mà cần dựa theo chỉ dẫn của người thầy thuốc.
Thuốc Ciprofloxacin 0,3% 5ml Bidiphar không gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến quá trình điều khiển phương tiện giao thông và vận hành máy móc, thiết bị.
Không dùng thuốc sau 15 ngày mở lọ.
Thận trọng khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan nặng.
Bệnh nhân không được tự ý dùng thuốc mà cần dựa theo chỉ dẫn của người thầy thuốc.
Thuốc Ciprofloxacin 0,3% 5ml Bidiphar không gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến quá trình điều khiển phương tiện giao thông và vận hành máy móc, thiết bị.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Trong trường hợp sử dụng thuốc Ciprofloxacin 0,3% 5ml Bidiphar trên đối tượng là bà bầu hoặc phụ nữ đang trong giai đoạn nuôi con bằng sữa mẹ thì cần hết sức thận trọng. Chỉ dùng thuốc khi yếu tố lợi ích vượt trội hơn nhiều so với nguy cơ gặp phải rủi ro. Cần tham khảo sự tư vấn của bác sĩ trước khi dùng thuốc trên đối tượng này.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng
8. Tác dụng không mong muốn
Chưa có báo cáo.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có báo cáo.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có báo cáo.
11. Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.