lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc nhỏ mắt Colflox 0.3% Pharmedic hộp 1 lọ x 5ml

Thuốc nhỏ mắt Colflox 0.3% Pharmedic hộp 1 lọ x 5ml

Danh mục:Thuốc nhỏ mắt, tra mắt
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Dung dịch
Thương hiệu:Pharmedic
Số đăng ký:VD-29730-18
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:30 tháng
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Colflox 0.3% Pharmedic

Ofloxacin 15mg

2. Công dụng của Colflox 0.3% Pharmedic

Thuốc Colflox 0,3% được chỉ định dùng trong các trường hợp bệnh nhiễm trùng phần ngoài mắt do các chủng nhạy cảm với Ofloxacin: Viêm kết mạc, loét giác mạc, viêm túi lệ. Viêm mí mắt, viêm sụn mí, mụt lẹo (chắp, lẹo mắt).

3. Liều lượng và cách dùng của Colflox 0.3% Pharmedic

Cách dùng Thuốc Colflox 0,3% dùng nhỏ mắt. Liều dùng Nhỏ 1 – 2 giọt vào mắt bị bệnh mỗi 2 – 4 giờ trong hai ngày đầu tiên và sau đó 4 lần/ ngày. Thời gian điều trị không nên quá 10 ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Colflox 0.3% Pharmedic

Thuốc Colflox 0,3% chống chỉ định trong các trường hợp sau: Dị ứng với ofloxacin hay các kháng sinh khác thuộc nhóm quinolon. Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Trẻ em dưới 1 tuổi.

5. Thận trọng khi dùng Colflox 0.3% Pharmedic

Chỉ sử dụng ở mắt. Không tiêm hoặc uống. An toàn và hiệu quả ở trẻ < 1 tuổi chưa được xác định. Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong (phản vệ/sốc phản vệ) sau liều đầu tiên đã được báo cáo ở một số bệnh nhân đang dùng quinolon toàn thân, bao gồm ofloxacin. Một vài phản ứng kèm theo tình trạng trụy tim mạch, mất ý thức, phù mạch (bao gồm thanh quản, họng hay phù mặt), tắc nghẽn đường thở, khó thở, mề đay và ngứa. Nếu phản ứng dị ứng với Colflox xảy ra, ngừng thuốc. Dùng Colflox thận trọng ở những bệnh nhân có biểu hiện dị ứng với thuốc kháng khuẩn quinolon khác. Khi dùng Colflox nguy cơ ở mũi họng có thể góp phần cho sự xuất hiện và phát tán đề kháng vi khuẩn. Như với thuốc kháng khuẩn khác, dùng kéo dài có thể dẫn đến phát triển quá mức vi sinh vật không nhạy cảm. Nếu nhiễm trùng trầm trọng xảy ra hoặc nếu cải thiện lâm sàng không được ghi nhận trong một thời hạn, ngừng sử dụng và thay thế điều trị khác. Các rối loạn tim: Thận trọng khi dùng các fluoroquinolon, bao gồm Coflox ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ đã biết làm kéo dài khoảng QT, ví dụ: Hội chứng bẩm sinh dài QT. Dùng đồng thời các thuốc được biết là kéo dài khoảng QT (ví dụ thuốc chống loạn nhịp nhóm IA và III, thuốc chống trầm cảm ba vòng, macrolid, thuốc chống loạn thần). Mất cân bằng chất điện giải (ví dụ hạ kali máu, hạ magnesi máu). Bệnh tim mạch (ví dụ suy tim, nhồi máu cơ tim, nhịp tim chậm). Bệnh nhân cao tuổi và phụ nữ có thể nhạy cảm hơn với thuốc kéo dài QT. Do đó, nên thận trọng khi dùng fluoroquinolon, bao gồm Colflox, ở nhóm người này. Hiệu quả và độ an toàn của thuốc nhỏ mắt Cofflox trong điều trị viêm kết mạc ở trẻ sơ sinh chưa được đánh giá. Dùng thuốc nhỏ mắt Colflox ở trẻ sơ sinh bị viêm mắt gây ra bởi Neisseria gonorrhoea hoặc Chlamydia trachomatis không được khuyến cáo vì chưa được đánh giá ở những bệnh nhân này. Người cao tuổi: Chưa có dữ liệu so sánh liều dùng tại chỗ ở người cao tuổi so với các nhóm tuổi khác. Cần thận trọng về nguy cơ thủng giác mạc khi sử dụng sản phẩm để điều trị các bệnh nhân bị tổn thương biểu mô giác mạc hoặc loét giác mạc. Tránh tiếp xúc ánh nắng hay tia UV trong thời gian dùng ofloxacin do tác dụng quang cảm ứng. Kính áp tròng không được dùng ở những bệnh nhân đang điều trị nhiễm trùng mắt. Colflox chứa chất bảo quản phenylmercuric nitart có thể gây các phản ứng dị ứng.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai Chưa có nghiên cứu đầy đủ được thực hiện ở phụ nữ mang thai. Tuy nhiên dùng quinolon toàn thân đã được chứng minh là gây bệnh khớp ở động vật chưa trưởng thành Vì vậy, Colflox được khuyến cáo không được dùng ở phụ nữ mang thai. Thời kỳ cho con bú Vì ofloxacin và các quinolon khác dùng toàn thân được bài tiết qua sữa mẹ và có khả năng gây hại cho trẻ bú mẹ, cần cân nhắc kỹ tạm thời ngừng cho con bú hay xem xét tầm quan trọng của thuốc đối với đối tượng này.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu về tác động của thuốc lên khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Mờ mắt thoáng qua có thể xảy ra khi nhỏ thuốc. Không lái xe hoặc vận hành máy móc trừ khi tầm nhìn sau khi nhỏ thuốc rõ ràng.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Colflox 0,3%, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Phản ứng nghiêm trọng sau khi dùng ofloxacin toàn thân là rất hiếm và hầu hết các triệu chứng được hồi phục. Vì một lượng nhỏ oflxacin được hấp thu toàn thân sau khi dùng tại chỗ, các tác dụng phụ có thể xảy ra. Thường gặp, ADR > 1/100 Rối loạn mắt kích ứng mắt, khó chịu ở mắt. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Chưa có báo cáo. Không xác định tần suất Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn bao gồm các dấu hiệu hoặc triệu chứng của dị ứng mắt (như ngứa mắt và ngứa mí mắt) và phản ứng phản vệ (như phù mạch, khó thở, sốc phản vệ, sưng họng, miệng, phù mặt và sưng lưỡi). Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt. Rối loạn mắt: Viêm giác mạc, viêm kết mạc, tầm nhìn bị mờ, sợ ánh sáng, phù mắt, nhạy cảm có vật lạ ở mắt, tăng chảy nước mắt, khô mắt, đau mắt, chứng sưng huyết mắt, phù quanh mắt (bao gồm phù mí mắt). Rối loạn tim: Loạn nhịp thất và xoắn đỉnh (chủ yếu ở những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ kéo dài QT); kéo dài ECG QT. Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn. Rối loạn da và mô dưới da: Hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Một số quinolone đã được chứng minh khi dùng toàn thân ức chế sự chuyển hóa caffein và theophylline. Nghiên cứu tương tác thuốc được tiên hành với ofloxacin dùng toàn thân cho thấy sự chuyển hóa của caffein và theophylline không bị ảnh hưởng đáng kể bởi ofloxacin. Mặc dù đã có những báo cáo về sự gia tăng tỉ lệ độc tính thần kinh trung ương khi dùng fluoroquinolon toàn thân, nhưng vẫn chưa có báo cáo tương tác với việc dùng cùng thuốc chống viêm không steroid toàn thân và ofloxacin. Colflox cũng như fluoroquinolone khác, nên sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân đang dùng thuốc được biết kéo dài khoảng QT (ví dụ thuốc chống loạn nhịp IA và III, thuốc chống trầm cảm ba vòng, macrolide, thuốc chống loạn thần).

10. Dược lý

Dược lực học Ofloxacin là thuốc kháng sinh nhóm fluoro 4 – quinolon, có hoạt phổ kháng khuẩn rộng gồm vi khuẩn gram dương và một ít vi khuẩn gram âm. Ofloxacin đã được chứng minh là có hoạt tính chống lại hầu hết các chủng vi khuẩn cả in vitro và lâm sàng trong bệnh nhiễm trùng mắt. Thử nghiệm lâm sàng cho thấy Colflox hiệu quả đối với Streptococcus pneumoniae được phân lập. Vi khuẩn gram âm: Acinetobacter calcoaceticus var, Anitratum và A. calcoaceticus var, Iwoffi; Enterobacter sp., bao gồm E.cloacae; Haemophilis sp., bao gồm H. influenza và H. aegyptius, Klebsiella sp., bao gồm K. pneumoniae, Moraxella sp., Morganella morganii; Proteus sp., bao gồm P. Mirabilis, Pseudomonas sp., bao gồm P.aeruginosa, P.cepacia và P.fluoropscens và Serratia sp., bao gồm S. marcescens. Vi khuẩn gram dương: Bacillus sp.; Corynebacterium sp.; Micrococcus sp.; Staphylococcus aureus và S. Beta – haemolytic. Cơ chế tác động là ức chế DNA gyrase, các enzyme giúp duy trì cấu trúc của DNA của tế bào vi khuẩn. Ofloxacin không bị phân hủy bởi các enzyme beta – lactamase, aminoglycoside adenylase, phosphorylase, chloramphenicol acetyltransferase. Dược động học Sau đợt điều trị 10 ngày với thuốc nhỏ mắt ofloxacin 0,3%, nồng độ trung bình ofloxacin trong huyết thanh đo được từ 0,4 ng/ml – 1,9 ng/ml. Nồng độ tối đa của ofloxacin trong huyết thanh đạt được sau 10 ngày nhỏ thuốc vào mắt thấp hơn 1000 lần sau khi uống liều tiêu chuẩn ofloxacin. Ofloxacin dùng tại chỗ thải trừ ở thận chủ yếu dạng không đổi.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Trong trường hợp quá liều, điều trị triệu chứng cần được thực hiện. Nên theo dõi điện tâm đồ, vì khả năng kéo dài khoảng QT.

12. Bảo quản

Ở nhiệt độ không quá 30°C. Đóng nắp kín ngay sau khi dùng

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(12 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

8
4
0
0
0