Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Dexamoxi
Moxifloxacine (dưới dạng moxifloxacin hydrochloride) 5mg/ml.
Dexamethasone phosphate (dưới dạng dexamethasone natri phosphate) 1mg/ml.
Dexamethasone phosphate (dưới dạng dexamethasone natri phosphate) 1mg/ml.
2. Công dụng của Dexamoxi
Được chỉ định cho:
Các tình trạng mắt viêm đáp ứng với steroid (được chỉ định dùng corticosteroid và nơi có nhiễm vi khuẩn hoặc có nguy cơ nhiễm trùng mắt do vi khuẩn).
Viêm sau phẫu thuật và bất kỳ tình trạng viêm mắt nào khác liên quan đến nhiễm trùng.
Các tình trạng mắt viêm đáp ứng với steroid (được chỉ định dùng corticosteroid và nơi có nhiễm vi khuẩn hoặc có nguy cơ nhiễm trùng mắt do vi khuẩn).
Viêm sau phẫu thuật và bất kỳ tình trạng viêm mắt nào khác liên quan đến nhiễm trùng.
3. Liều lượng và cách dùng của Dexamoxi
Cách dùng: Thuốc dùng bằng cách nhỏ mắt. Ấn vào ống dẫn lệ hoặc nhắm mắt nhẹ sau khi nhỏ mắt có thể làm giảm hấp thu toàn thân của thuốc qua mắt và giảm tác dụng không mong muốn toàn thân. Nếu đang dùng nhiều hơn một loại thuốc nhỏ mắt, dùng cách nhau ít nhất 5 phút, thuốc mỡ tra mắt dùng sau cùng.
Liều dùng:
Phòng chống viêm nhiễm sau phẫu thuật mắt: Nhỏ thuốc vào mắt bắt đầu 1 ngày trước khi phẫu thuật và kéo dài thêm 15 ngày sau khi phẫu thuật.
Phẫu thuật đục thủy tinh thể: 1 giọt/lần x 4 lần/ngày, nhỏ ngay sau phẫu thuật
Phẫu thuật khúc xạ LASIK: 1 giọt/lần x 4 lần/ngày, nhỏ thuốc trong vòng 15 phút sau phẫu thuật.
Nhiễm trùng mắt do vi khuẩn nhạy cảm: 1 giọt/lần x 4 lần/ngày, trong vòng 7 ngày hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng:
Phòng chống viêm nhiễm sau phẫu thuật mắt: Nhỏ thuốc vào mắt bắt đầu 1 ngày trước khi phẫu thuật và kéo dài thêm 15 ngày sau khi phẫu thuật.
Phẫu thuật đục thủy tinh thể: 1 giọt/lần x 4 lần/ngày, nhỏ ngay sau phẫu thuật
Phẫu thuật khúc xạ LASIK: 1 giọt/lần x 4 lần/ngày, nhỏ thuốc trong vòng 15 phút sau phẫu thuật.
Nhiễm trùng mắt do vi khuẩn nhạy cảm: 1 giọt/lần x 4 lần/ngày, trong vòng 7 ngày hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
4. Chống chỉ định khi dùng Dexamoxi
Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không dùng thuốc theo đường tiêm.
Viêm giác mạc do Herpes simplex.
Bệnh đậu bò (vaccinia), thủy đậu (varicella), nhiễm virus khác ở giác mạc/kết mạc.
Bệnh do nấm của cấu trúc mắt.
Nhiễm khuẩn lao ở mắt.
Glôcôm, bệnh có thể gây mỏng giác mạc hoặc màng cứng của mắt.
Không dùng thuốc theo đường tiêm.
Viêm giác mạc do Herpes simplex.
Bệnh đậu bò (vaccinia), thủy đậu (varicella), nhiễm virus khác ở giác mạc/kết mạc.
Bệnh do nấm của cấu trúc mắt.
Nhiễm khuẩn lao ở mắt.
Glôcôm, bệnh có thể gây mỏng giác mạc hoặc màng cứng của mắt.
5. Thận trọng khi dùng Dexamoxi
Mọi thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ và người có chuyên môn.
Nếu xảy ra phản ứng dị ứng với moxifloxacin hoặc xuất hiện dấu hiệu đầu tiên của viêm gân: ngừng điều trị ngay.
Sử dụng kéo dài có thể dẫn tới tăng nhãn áp và/hoặc glôcôm kèm tổn thương thần kinh thị giác, giảm thị lực, giảm thị trường và đục thủy tinh thể dưới bao sau (nguy cơ tăng nhãn áp và/hoặc đục thủy tinh thể tăng ở bệnh nhân dễ nhiễm bệnh).
Cân nhắc khả năng nhiễm nấm ở bệnh nhân loét giác mạc kéo dài.
Với những bệnh làm mỏng giác mạc/củng mạc, đã gặp thuốc gây thủng giác mạc/củng mạc sau khi nhỏ. Sau khi nhỏ, nhìn mờ tạm thời hoặc rối loạn thị lực có thể ảnh hưởng khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Nếu xảy ra phản ứng dị ứng với moxifloxacin hoặc xuất hiện dấu hiệu đầu tiên của viêm gân: ngừng điều trị ngay.
Sử dụng kéo dài có thể dẫn tới tăng nhãn áp và/hoặc glôcôm kèm tổn thương thần kinh thị giác, giảm thị lực, giảm thị trường và đục thủy tinh thể dưới bao sau (nguy cơ tăng nhãn áp và/hoặc đục thủy tinh thể tăng ở bệnh nhân dễ nhiễm bệnh).
Cân nhắc khả năng nhiễm nấm ở bệnh nhân loét giác mạc kéo dài.
Với những bệnh làm mỏng giác mạc/củng mạc, đã gặp thuốc gây thủng giác mạc/củng mạc sau khi nhỏ. Sau khi nhỏ, nhìn mờ tạm thời hoặc rối loạn thị lực có thể ảnh hưởng khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng khi lợi ích sử dụng cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho bào thai.
Phụ nữ đang cho con bú: Thận trọng khi dùng thuốc trong thời gian cho con bú, chỉ sử dụng khi lợi ích sử dụng cao hơn nguy cơ có thể xảy.
Phụ nữ đang cho con bú: Thận trọng khi dùng thuốc trong thời gian cho con bú, chỉ sử dụng khi lợi ích sử dụng cao hơn nguy cơ có thể xảy.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Các tác dụng tại chỗ ngay sau khi vừa nhỏ mắt (nhìn mờ tạm thời hoặc các rối loạn thị giác) có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, vì thế cần thận trọng khi sử dụng khi đang lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Ngứa mắt, kích ứng mắt. Sung huyết mắt.
Viêm kết mạc, giảm thị lực, khô mắt, viêm giác mạc, khó chịu ở mắt, cương tụ, đau mắt, ngứa mắt, xuất huyết dưới kết mạc, chảy nước mắt.
Sốt, ho, nhiễm khuẩn, viêm tai giữa, viêm hầu, mẩn đỏ, viêm mũi.
Tăng nhãn áp, glaucoma, tổn thương thần kinh thị, đục thủy tinh thể bao sau, chậm lành vết thương.
Nhiễm khuẩn mắt, nhiễm nấm.
Viêm kết mạc, giảm thị lực, khô mắt, viêm giác mạc, khó chịu ở mắt, cương tụ, đau mắt, ngứa mắt, xuất huyết dưới kết mạc, chảy nước mắt.
Sốt, ho, nhiễm khuẩn, viêm tai giữa, viêm hầu, mẩn đỏ, viêm mũi.
Tăng nhãn áp, glaucoma, tổn thương thần kinh thị, đục thủy tinh thể bao sau, chậm lành vết thương.
Nhiễm khuẩn mắt, nhiễm nấm.
9. Tương tác với các thuốc khác
NSAID tại chỗ (có thể làm tăng nguy cơ đối với vấn đề hồi phục vết thương giác mạc).
10. Dược lý
Dexamoxi là thuốc nhỏ mắt điều trị viêm sau phẫu thuật và bất kỳ tình trạng viêm mắt nào khác liên quan đến nhiễm trùng, viêm mắt đáp ứng với steroid.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.
12. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em
Để thuốc xa tầm tay trẻ em