lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc nhỏ mắt điều trị Glaucoma góc mở, tăng nhãn áp Ganfort hộp 1 lọ

Thuốc nhỏ mắt điều trị Glaucoma góc mở, tăng nhãn áp Ganfort hộp 1 lọ

Danh mục:Thuốc nhỏ mắt, tra mắt
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Dung dịch nhỏ mắt
Thương hiệu:Allergan
Số đăng ký:VN-19767-16
Nước sản xuất:Ireland
Hạn dùng:24 tháng
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Ganfort

Bimatoprost 0.3mg
Timolol 5mg

2. Công dụng của Ganfort

Glaucoma góc mở hoặc tăng nhãn áp không đáp ứng đầy đủ với thuốc chẹn beta hoặc chất tương tự prostaglandin dùng tại chỗ.

3. Liều lượng và cách dùng của Ganfort

Cách dùng: Thuốc dùng nhỏ mắt. Liều dùng: Nhỏ tối đa 1 giọt vào mắt bệnh, 1 lần/ngày vào buổi sáng hoặc tối, nên cùng thời điểm mỗi ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Ganfort

Thuốc Ganfort chống chỉ định trong các trường hợp sau: Thuốc chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân bị dị ứng hoặc tăng mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Bệnh đường hô hấp tái hoạt bao gồm hen phế quản hoặc tiền sử hen phế quản, COPD mãn tính nặng. Nhịp tim chậm xoang, hội chứng nút xoang bệnh lý, block xoang nhĩ, block nhĩ thất độ II - III không được kiểm soát bằng máy tạo nhịp, suy tim rõ, sốc do tim.

5. Thận trọng khi dùng Ganfort

Bệnh nhân suy gan/thận. Bệnh nhân bị viêm nội nhãn hoạt động (tình trạng viêm có thể trầm trọng hơn). Bệnh nhân không có thủy tinh thể. Bệnh nhân có thủy tinh thể nhân tạo với bao sau thủy tinh thể bị rách. Bệnh nhân đã biết có yếu tố nguy cơ về phù hoàng điểm. Bệnh nhân đang có tiền sử bệnh tim mạch và hạ huyết áp, bị block tim độ 1. Bệnh nhân bị rối loạn tuần hoàn ngoại biên nặng (hiện tượng Raynaud). Bệnh nhân bị COPD nhẹ - trung bình, bị hạ đường huyết tự phát hoặc đái tháo đường (thuốc có thể che lấp các dấu hiệu và triệu chứng hạ đường huyết cấp). Bệnh nhân mắc bệnh giác mạc (thuốc gây khô mắt). Độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định ở bệnh nhi. Khả năng thuốc gây tăng sắc tố màu nâu ở mống mắt có thể là vĩnh viễn, có thể che lấp các dấu hiệu cường giáp, gây bong màng mạch sau thủ thuật lọc. Thuốc có thể làm giảm nhịp tim nhanh bù trừ và tăng nguy cơ hạ huyết áp khi sử dụng kết hợp thuốc gây mê. Tránh thuốc chảy trên má hoặc những vùng da khác. Tháo kính sát tròng trước khi nhỏ thuốc và chờ ít nhất 15 phút sau khi nhỏ mới mang lại.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Chưa có nghiên cứu khi sử dụng trên phụ nữ có thai, tránh sử dụng cho đối tượng này. Chỉ dùng nếu lợi ích cao hơn nguy cơ. Thời kỳ cho con bú: Chưa có nghiên cứu khi sử dụng trên phụ nữ cho con bú, tránh sử dụng cho đối tượng này

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Ganfort, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR): Xung huyết kết mạc, phát triển lông mi. Viêm giác mạc dạng chấm nông, xước giác mạc, cảm giác nóng, ngứa mắt, cảm giác đau nhức ở mắt, cảm giác có dị vật, khô mắt, ban đỏ ở mí mắt, đau mắt, sợ ánh sáng, tiết dịch mắt, rối loạn thị giác, ngứa mí mắt. Nhiễm sắc tố bờ mi. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Thuốc chẹn beta - adrenergic đường toàn thân: Tác dụng cộng gộp chẹn beta. Thuốc chẹn kênh calci đường uống, guanethidin, thuốc chống loạn nhịp, digitalis glycosid, thuốc có tác dụng giống phó giao cảm và thuốc chống tăng huyết áp khác: Tác dụng cộng thêm dẫn đến hạ huyết áp hoặc nhịp tim chậm rõ rệt. Thuốc ức chế CYP2D6: Tác dụng chẹn beta toàn thân mạnh thêm.

10. Dược lý

Bimatoprost là một chất tổng hợp và bắt chước những tác động của hóa chất tự nhiên (prostaglandin) sản xuất bởi cơ thể. Nó được sử dụng để giảm nhãn áp (IOP), ngoài ra thuốc còn gây gia tăng sự phát triển của lông mi. Bimatoprost là một tác nhân hạ nhãn áp mạnh. Nó là một prostamide tổng hợp, có cấu trúc liên quan đến prostaglandin F 2α (PGF 2α ). Timolol là chất chẹn thụ thể adrenergic beta1 và beta2 (không chọn lọc). Cơ chế tác dụng hạ nhãn áp của các thuốc chẹn beta còn chưa rõ, nhưng bằng phương pháp đo huỳnh quang và ghi nhãn áp, người ta thấy rằng những thuốc này làm giảm sản xuất thủy dịch. Ngoài ra, còn có sự tăng nhẹ lưu lượng ra của thủy dịch, timolol không có tác dụng kích thích beta, không có tác dụng ổn định màng (không gây tê). Khác với các thuốc co đồng tử, timolol ít hoặc không có tác dụng điều tiết co giãn đồng tử.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có báo cáo về quá liều. Nếu xảy ra quá liều cần theo dõi và điều trị triệu chứng. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

12. Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 25°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(8 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

8
0
0
0
0