lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc nhỏ mắt điều trị viêm kết mạc, giác mạc TELBIREX hộp 1 lọ 5ml

Thuốc nhỏ mắt điều trị viêm kết mạc, giác mạc TELBIREX hộp 1 lọ 5ml

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Dung dịch nhỏ mắt
Thương hiệu:Mipharmco
Số đăng ký:VD-29637-18
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của TELBIREX

Tobramycin 15 mg
Acid boric 22,5 mg
Natri borat 42,5 mg
Thiomersal 1 mg
Sodium calcium edetate 12,5mg
Natrimeta bisulfit 12,5 mg
Natri clorid 45 mg
Menthol 0,05 mg
Riboflavin natri phosphat 0,2 mg
Nước cất vừa đủ 5 ml

2. Công dụng của TELBIREX

Tobramycin được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn mắt do các chủng nhạy cảm: Viêm mi mắt, viêm kết mạc, viêm túi lệ, viêm giác mạc..

3. Liều lượng và cách dùng của TELBIREX

Với người có tiền sử dị ứng với các kháng sinh loại aminoglycosid, người nghe kém và có bệnh thận.

4. Chống chỉ định khi dùng TELBIREX

- Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: Nhỏ 1 giọt vào kết mạc, 4 giờ một lần. - Nhiễm khuẩn nặng: Nhỏ 1 giọt vào kết mạc, cứ 1 giờ một lần. Tiếp tục điều trị cho tới khi đỡ, sau đó giảm số lần sử dụng.

5. Thận trọng khi dùng TELBIREX

Trẻ sơ sinh chỉ được dùng Tobramycin khi mắc bệnh nặng đe dọa tính mạng. Tobramycin phải dùng thận trọng đối với phụ nữ mang thai, người bệnh bị thiểu năng thận từ trước, bị rối loạn tiền đình, bị thiểu năng ở ốc tai, sau phẫu thuật và các điều kiện khác làm giảm dẫn truyền thần kinh cơ. Thuốc chỉ dùng nhỏ mắt, không được tiêm. Sự mẫn cảm khi dùng kháng sinh aminglycoside dùng tại chỗ có thể xảy ra ở một số bệnh nhân. Ngừng dùng thuốc nếu có phản ứng mẫn cảm xảy ra. Để xa tầm tay của trẻ em. Không sử dụng thuốc sau khi mở lọ 1 tháng. Không được uống.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thận trọng dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú, chỉ nên dùng thuốc khi thật cần

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa tìm thấy tài liệu trong dược thư.

8. Tác dụng không mong muốn

Giống như gentamicin, nếu sử dụng đồng thời hoặc tiếp theo với các chất khác gây độc cơ quan thính giác và thận, có thể làm tăng tính độc của các aminoglycosid. Sử dụng đồng thời Tobramycin với các chất chẹn thần kinh - cơ sẽ phong bế thần kinh - cơ và gây liệt hô hấp. Khi dùng đồng thời Tobramycin với Carbenicillin sẽ làm tăng tác dụng của nhau

9. Tương tác với các thuốc khác

Quá mẫn có thể xảy ra và phù giác mạc, trong trường hợp này ngừng dùng thuốc. Đôi khi thấy ngứa và sưng mí mắt. Khi dùng dài ngày có thể dẫn đến sự bội nhiễm các vi khuẩn không nhạy cảm, kể cả nấm. Nếu bội nhiễm xảy ra hãy ngừng dùng thuốc và điều trị bằng liệu pháp thích hợp.

10. Dược lý

DƯỢC LỰC HỌC: Tobramycin là một kháng sinh nhóm aminoglycosid thu được từ môi trường nuôi cấy Streptomyces tenebrarius. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Mặc dù cơ chế tác dụng chính xác chưa biết đầy đủ, nhưng có lẽ thuốc ức chế sự tổng hợp protein ở các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn không thuận nghịch với các tiểu đơn vị 30S của ribosom. Nhìn chung, Tobramycin có tác dụng với nhiều vi khuẩn Gram âm hiếu khí và một số vi khuẩn Gram dương hiếu khí. Thuốc không có tác dụng với Chlamydia, nấm, virus và đa số các vi khuẩn yếm khí. In vitro, Tobramycin thường tác dụng kém hơn Gentamicin đối với 1 số vi khuẩn Gram âm bao gồm E. coli và Serratia. Nhưng Tobramycin lại mạnh hơn Gentamicin một chút đối với Ps.aeruginosa vốn nhạy cảm với cả hai loại thuốc này. DƯỢC ĐỘNG HỌC: Tobramycin rất giống Gentamicin về tính chất vi sinh học và độc tính. Chúng có cùng nửa đời thải trừ, nồng độ đỉnh trong huyết thanh, ít liên kết với protein, thể tích phân bố và sự bài tiết chủ yếu qua lọc ở cầu thận. Không phải những chủng vi khuẩn kháng Gentamicin đều kháng Tobramycin. Tobramycin rất giống Gentamicin về tính chất vi sinh học và độc tính. Sau khi nhỏ mắt, thuốc được hấp thu vào thủy dịch. Nồng độ đỉnh đạt được ở thủy dịch và giác mạc sau khi nhỏ thuốc từ 1-2 giờ.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng và dấu hiệu quá liều cũng giống như các tác dụng không mong muốn như: Ngứa, chảy nước mắt, phù giác mạc.

12. Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Nơi khô mát, tránh ánh sáng

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

5
2
0
0
0