Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Emas
Hoạt chất: Glycerin 120 mg
Tá dược: Natri clorid, Kali clorid, Borneol thiên nhiên, Acid boric, Natri borat, Pharmacoat 606, Dinatri Edetat, Tween 80, Cồn 96°, Benzalkonium clorid, Nước cất vừa đủ 12ml.
Tá dược: Natri clorid, Kali clorid, Borneol thiên nhiên, Acid boric, Natri borat, Pharmacoat 606, Dinatri Edetat, Tween 80, Cồn 96°, Benzalkonium clorid, Nước cất vừa đủ 12ml.
2. Công dụng của Emas
- Làm giảm tạm thời các chứng nóng mắt, rát mắt do khô mắt gây ra.
- Làm giảm các triệu chứng khó chịu do mắt bị kích ứng khi tiếp xúc với gió, khói, bụi từ môi trường hoặc ánh sáng mặt trời.
- Làm trơn dịu mắt, bảo vệ mắt không bị kích ứng thêm.
- Làm giảm chứng mỏi mắt khi sử dụng máy vi tính.
- Làm giảm các triệu chứng khó chịu do mắt bị kích ứng khi tiếp xúc với gió, khói, bụi từ môi trường hoặc ánh sáng mặt trời.
- Làm trơn dịu mắt, bảo vệ mắt không bị kích ứng thêm.
- Làm giảm chứng mỏi mắt khi sử dụng máy vi tính.
3. Liều lượng và cách dùng của Emas
Sử dụng cho người lớn và trẻ em từ 3 tuổi trở lên. Nhỏ 2-3 giọt vào mắt, 4-6 lần / ngày. Sử dụng hàng ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Emas
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Emas
- Tránh làm nhiễm bẩn đầu chai.
- Vặn chặt nắp sau mỗi lần sử dụng.
Trường hợp mang kính sát tròng:
- Loại bỏ kính sát tròng trước khi sử dụng.
- Mang lại kính sát tròng sau khi sử dụng ít nhất 15 phút.
Không sử dụng thuốc trong các trường hợp:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Dung dịch đổi màu hoặc trở nên đục.
- Vặn chặt nắp sau mỗi lần sử dụng.
Trường hợp mang kính sát tròng:
- Loại bỏ kính sát tròng trước khi sử dụng.
- Mang lại kính sát tròng sau khi sử dụng ít nhất 15 phút.
Không sử dụng thuốc trong các trường hợp:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Dung dịch đổi màu hoặc trở nên đục.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
An toàn để sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên cần lưu ý đến khả năng đôi khi có thể gây nhòe mắt ngay sau khi nhỏ thuốc vào mắt.
8. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có báo cáo về tác dụng không mong muốn của thuốc. Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Dược lý
Dược lực học
Glycerin có khả năng dưỡng ẩm nhờ hấp thụ nước. Glycerin có thuộc tính sẵn sàng hấp thụ độ ẩm, làm trơn và làm chậm bay hơi nước, do vậy đã được ứng dụng trong nhiều thuốc nhỏ mắt.
Dược động học
Glycerin dễ dàng hấp thu qua đường tiêu hóa và trải qua chuyển hóa chủ yếu ở gan. Một phần nhỏ không chuyển hóa được thải trừ qua nước tiểu.
Glycerin có khả năng dưỡng ẩm nhờ hấp thụ nước. Glycerin có thuộc tính sẵn sàng hấp thụ độ ẩm, làm trơn và làm chậm bay hơi nước, do vậy đã được ứng dụng trong nhiều thuốc nhỏ mắt.
Dược động học
Glycerin dễ dàng hấp thu qua đường tiêu hóa và trải qua chuyển hóa chủ yếu ở gan. Một phần nhỏ không chuyển hóa được thải trừ qua nước tiểu.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều xảy ra.
11. Bảo quản
Để nơi khô, nhiệt độ thấp hơn 30°C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.