Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Eyelight Cool
- Hoạt chất: Natri chondroitin sulfat 25mg, vitamin B6 10mg, Borneol 2mg.
- Tá dược: Natri clorid, PEG 400, accid boric, natri borat, nipagin, nipazol, ethanol 96%, nước cất vừa đủ 10ml.
- Tá dược: Natri clorid, PEG 400, accid boric, natri borat, nipagin, nipazol, ethanol 96%, nước cất vừa đủ 10ml.
2. Công dụng của Eyelight Cool
Eyelight Cool có tác dụng làm mát mắt, giữ ẩm cho mắt, ngăn ngừa cận thị tiến triển, hạn chế một số triệu chứng thường gặp như: nhức mắt, mỏi mắt, khô mắt, sưng mắt, đỏ mắt, hoa mắt khi làm việc trong môi trường máy lạnh, sử dụng máy vi tính, xem ti vi, đọc sách,..
3. Liều lượng và cách dùng của Eyelight Cool
Nhỏ từ 1 đến 2 giọt vào mỗi mắt, dùng 3 - 4 lần/ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Lưu ý:
- Không sử dụng nếu dung dịch thuốc đổi màu hoặc vẫn đục.
- Không dùng thuốc sau khi mở nắp quá 30 ngày hoặc quá hạn sử dụng.
- Để tránh nhiễm khuẩn hay làm hư thuốc, tránh sờ trên nắp và miệng chai, hoặc để mi mắt chạm vào miệng chai.
- Đậy kỹ nắp sau mỗi lần sử dụng, không dùng chung chai thuốc với người khác.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Lưu ý:
- Không sử dụng nếu dung dịch thuốc đổi màu hoặc vẫn đục.
- Không dùng thuốc sau khi mở nắp quá 30 ngày hoặc quá hạn sử dụng.
- Để tránh nhiễm khuẩn hay làm hư thuốc, tránh sờ trên nắp và miệng chai, hoặc để mi mắt chạm vào miệng chai.
- Đậy kỹ nắp sau mỗi lần sử dụng, không dùng chung chai thuốc với người khác.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
4. Chống chỉ định khi dùng Eyelight Cool
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Eyelight Cool
Chưa tìm thấy tài liệu.
6. Tác dụng không mong muốn
Chưa tìm thấy tài liệu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
7. Tương tác với các thuốc khác
Chưa tìm thấy tài liệu.
8. Dược lý
- Chondroitin sulfat có tác dụng quan trọng trong cấu trúc trong suốt và đàn hồi của thủy tinh thể và giác mạc, duy trì các hoạt động sinh lý bình thường của mắt. Các nhà nghiên cứu đã nhận thấy rằng chondroitin sulfat có trong thành phần của phim nước mắt góp phần bảo vệ biểu mô giác mạc. Khi được nhỏ vào mắt, chondroitin sulfat có tác dụng tạo nên một lớp nhầy giữ cho nước mắt lưu lại trên bề mặt nhãn cầu lâu hơn, chống khô mắt.
- Vitamin B6 (pyridoxin HCI) đóng vai trò như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid, do đó, gia tăng sự trao đổi chất của tế bào mắt.
- Borneol có nguồn gốc thảo dược là một loại tinh dầu có tác dụng làm mát, giảm đau, cải thiện sự tái tạo mô và tăng tính thấm của những hoạt chất khác vào trong các tế bào mắt.
- Vitamin B6 (pyridoxin HCI) đóng vai trò như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid, do đó, gia tăng sự trao đổi chất của tế bào mắt.
- Borneol có nguồn gốc thảo dược là một loại tinh dầu có tác dụng làm mát, giảm đau, cải thiện sự tái tạo mô và tăng tính thấm của những hoạt chất khác vào trong các tế bào mắt.
9. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa tìm thấy tài liệu.
10. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C.