Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Eyelight Nourishing
Tetrahydrozolin HCl .............................. 5 mg
Tá dược vừa đủ .................................... 10 ml
(PEG 400, acid boric, natri borat, natri clorid, benzalkonium clorid, natri EDTA, borneol, nước cất).
Tá dược vừa đủ .................................... 10 ml
(PEG 400, acid boric, natri borat, natri clorid, benzalkonium clorid, natri EDTA, borneol, nước cất).
2. Công dụng của Eyelight Nourishing
Điều trị tình trạng đỏ mắt, sung huyết kết mạc, chứng rát bỏng, ngứa mắt, mỏi mắt. Làm mát mắt. Làm giảm phù kết mạc, sung huyết thứ phát do dị ứng và có các kích thích nhẹ ở mắt, đỏ mắt do bụi, khói, gió, ánh nắng chói, phấn hoa, nước (khi bơi lội)...; do đọc sách, sử dụng vi tính, xem ti-vi nhiều hay do dùng kính sát tròng.
3. Liều lượng và cách dùng của Eyelight Nourishing
Nhỏ từ 1 đến 2 giọt vào mỗi mắt, dùng 3 - 4 lần/ ngày.
Trẻ em dưới 6 tuổi: cần có ý kiến của bác sĩ.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Trẻ em dưới 6 tuổi: cần có ý kiến của bác sĩ.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
4. Chống chỉ định khi dùng Eyelight Nourishing
Bệnh nhân tăng nhãn áp.
Khi đang đeo kính sát tròng.
Khi đang đeo kính sát tròng.
5. Thận trọng khi dùng Eyelight Nourishing
Nên đến bác sĩ khám bệnh trong các trường hợp sau:
Các triệu chứng kích thích hay đỏ mắt không giảm hoặc tăng thêm sau 3 ngày sử dụng Eyelight.
Kích thích mắt hay đỏ mắt do nhiễm khuẩn, vật lạ trong mắt, tổn thương mắt do hoá chất, do chấn thương.
Đau mắt trầm trọng, có đau đầu, thay đổi thị giác nhanh, nhìn đôi, đỏ mắt cấp, đau nhức mắt khi tiếp xúc ánh sáng.
không sử dụng kính áp tròng trong quá trình điều trị
Các triệu chứng kích thích hay đỏ mắt không giảm hoặc tăng thêm sau 3 ngày sử dụng Eyelight.
Kích thích mắt hay đỏ mắt do nhiễm khuẩn, vật lạ trong mắt, tổn thương mắt do hoá chất, do chấn thương.
Đau mắt trầm trọng, có đau đầu, thay đổi thị giác nhanh, nhìn đôi, đỏ mắt cấp, đau nhức mắt khi tiếp xúc ánh sáng.
không sử dụng kính áp tròng trong quá trình điều trị
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Phản ứng bất lợi thường không phổ biến. Tuy nhiên, không nên dùng thuốc quá nhiều vì có thể làm gia tăng chứng đỏ mắt.
Trẻ em từ 5 tuổi trở xuống nuốt phải một lượng nhỏ (khoảng 1 - 2 ml) thuốc nhỏ mắt có thể gây các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng như: hôn mê, giảm nhịp tim, giảm hô hấp và an thần. Do đó nên để thuốc xa tầm tay của trẻ em. Trường hợp trẻ em nuốt phải thuốc nhỏ mắt, cần đưa trẻ đến cơ sở y tế để được điều trị thích hợp.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trẻ em từ 5 tuổi trở xuống nuốt phải một lượng nhỏ (khoảng 1 - 2 ml) thuốc nhỏ mắt có thể gây các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng như: hôn mê, giảm nhịp tim, giảm hô hấp và an thần. Do đó nên để thuốc xa tầm tay của trẻ em. Trường hợp trẻ em nuốt phải thuốc nhỏ mắt, cần đưa trẻ đến cơ sở y tế để được điều trị thích hợp.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Không dùng chung với các thuốc IMAO, các thuốc ức chế thần kinh giao cảm.
10. Dược lý
Eyelight là dung dịch dùng nhỏ mắt, có chứa Tetrahydrozolin hydroclorid, là chất có tác dụng giao cảm. Eyelight có tác dụng làm co mạch nhanh, bắt đầu xuất hiện trong vòng vài phút và kéo dài, mang lại hiệu quả tốt trong việc chống sung huyết, giảm phù nề kết mạc. Eyelight giúp nhanh chóng làm hết đỏ mắt, làm mát và êm dịu mắt.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Trường hợp sử dụng quá liều hoặc trẻ em nuốt phải thuốc nhỏ mắt, cần liên hệ ngay với cơ sở y tế để được điều trị thích hợp.
12. Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.