Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của GENTAMICIN 0,3% Vidipha
Mỗi chai 15ml chứa:
Gentamicin 15mg (dưới dạng gentamicin sulfat)
Tá dược: natri dihydrophosphat, dinatri hydrophosphat, natri clorid, dinatri edetat, methyl paraben, polylparaben, nước cất
Gentamicin 15mg (dưới dạng gentamicin sulfat)
Tá dược: natri dihydrophosphat, dinatri hydrophosphat, natri clorid, dinatri edetat, methyl paraben, polylparaben, nước cất
2. Công dụng của GENTAMICIN 0,3% Vidipha
Nhiễm trùng ở mắt do những chủng vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm: viêm kết mạc, viêm giác mạc và viêm gác – kết mạc, loét giác mạc, viêm mí mắt, viêm tuyến Metails và viêm túi lệ.
3. Liều lượng và cách dùng của GENTAMICIN 0,3% Vidipha
Nhỏ 1-2 giọt vào mắt, 3-8 lần/ngày
Trường hợp nhiễm trùng nặng: 2 lần mỗi giờ, sau đó giảm liều khi bệnh tiến triển khả quan
Lưu ý: Đậy chặt nắp sau khi dùng
Trường hợp nhiễm trùng nặng: 2 lần mỗi giờ, sau đó giảm liều khi bệnh tiến triển khả quan
Lưu ý: Đậy chặt nắp sau khi dùng
4. Chống chỉ định khi dùng GENTAMICIN 0,3% Vidipha
Mẫn cảm với kháng sinh nhóm aminoglycosid hay với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
5. Thận trọng khi dùng GENTAMICIN 0,3% Vidipha
- Không nên dùng thuốc để phòng ngừa bệnh.
- Không dùng để tăm.
- Nếu bệnh không tiến triển hay nếu dùng lâu ngày, cần kiểm tra độ nhạy cảm của vi khuẩn để phát hiện sự đề kháng với kháng sinh và có sự điều trị phù hợp
- Không mang kính sát tròng khi dùng thuốc
- Nếu dùng đồng thời với thuốc nhỏ mắt khác, dùng cách khoảng tổi thiểu 15 phút
- Không dùng để tăm.
- Nếu bệnh không tiến triển hay nếu dùng lâu ngày, cần kiểm tra độ nhạy cảm của vi khuẩn để phát hiện sự đề kháng với kháng sinh và có sự điều trị phù hợp
- Không mang kính sát tròng khi dùng thuốc
- Nếu dùng đồng thời với thuốc nhỏ mắt khác, dùng cách khoảng tổi thiểu 15 phút
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có tài liệu
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có tài liệu
8. Tác dụng không mong muốn
- Phản ứng dị ứng
- Có thể gây kích ứng mắt (biến mất khi ngưng dùng thuốc)
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc
- Có thể gây kích ứng mắt (biến mất khi ngưng dùng thuốc)
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc
9. Tương tác với các thuốc khác
Tránh dùng chung với các thuốc nhỏ mắt có các kháng sinh khác
10. Dược lý
- Gentamicin là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuấn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Phổ diệt khuẩn của gentamicin thực tế bào gồm các vi khuẩn hiếu khí Gram âm và các tụ cầu khuẩn, kể cả các chủng tạo raperclinase và kháng methicilin.
- Gentamicin có tác dụng đối với khuẩn lậu cầu, liên cầu, phế cầu, não mô cầu, Citrobacter, providencia, Enteroccoci, các vi khuẩn kỵ khi bắt buộc như Bacteroides, Clostridia đều kháng gentamicin
- Trong những năm gần đây thế giới quan tâm nhiều đến sự kháng thuốc đối với gentamicin. Ở Việt Nam các chủng E.aerogenes, Klebsiella Pneumoniae, trực khuẩn mủ xanh đều đã kháng gentamicin. nhưng gentamicin vẫn còn tác dụng với H.influenzae, Shigella flexneri, tụ cầu vàng, S.epidermidis đặc biệt Staphylococcus saprophyticus, Salmonella typhiva E.coli.
- Gentamicin có tác dụng đối với khuẩn lậu cầu, liên cầu, phế cầu, não mô cầu, Citrobacter, providencia, Enteroccoci, các vi khuẩn kỵ khi bắt buộc như Bacteroides, Clostridia đều kháng gentamicin
- Trong những năm gần đây thế giới quan tâm nhiều đến sự kháng thuốc đối với gentamicin. Ở Việt Nam các chủng E.aerogenes, Klebsiella Pneumoniae, trực khuẩn mủ xanh đều đã kháng gentamicin. nhưng gentamicin vẫn còn tác dụng với H.influenzae, Shigella flexneri, tụ cầu vàng, S.epidermidis đặc biệt Staphylococcus saprophyticus, Salmonella typhiva E.coli.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Báo ngay cho bác sỹ khi dùng quá liều chỉ định
12. Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.