lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc nhỏ mắt Mydrin-P Santen hộp 1 chai 10ml

Thuốc nhỏ mắt Mydrin-P Santen hộp 1 chai 10ml

Danh mục:Thuốc nhỏ mắt, tra mắt
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Dung dịch nhỏ mắt
Thương hiệu:Santen
Số đăng ký:VN-21339-18
Nước sản xuất:Nhật Bản
Hạn dùng:30 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Mydrin-P Santen

Tropicamid 0,5%
Phenylephrine hydrochloride 0,5%

2. Công dụng của Mydrin-P Santen

Thuốc Mydrin-P 10 ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Làm giãn đồng tử và liệt cơ thể mi cho mục đích chẩn đoán hoặc điều trị.

3. Liều lượng và cách dùng của Mydrin-P Santen

Cách dùng Mydrin-P 10 ml là thuốc dùng nhỏ mắt. Liều dùng Để làm giãn đồng tử thường nhỏ 1 - 2 giọt/lần hoặc 1 giọt/lần x 2 lần cách nhau 3 - 5 phút. Để làm liệt cơ thể mi, thường nhỏ 1 giọt/lần x 2 - 3 lần cách nhau 3 - 5 phút. Liều lượng có thể được điều chỉnh theo triệu chứng của bệnh nhân. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Mydrin-P Santen

Thuốc Mydrin-P 10 ml chống chỉ định trong các trường hợp sau: Bệnh nhân bị glôcôm hoặc bệnh nhân có khả năng bị tăng nhãn áp do có góc hẹp hay tiền phòng nông. (Có thể xảy ra glôcôm góc đóng cấp tính.) Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Mydrin-P Santen

Sử dụng thận trọng (Thận trọng khi dùng thuốc này cho những bệnh nhân sau đây) Trẻ em. Bệnh nhân tăng huyết áp (các triệu chứng có thể nặng thêm do tác dụng tăng huyết áp của phenylephrin). Bệnh nhân bị xơ vữa động mạch (các triệu chứng có thể nặng thêm do tác dụng tăng huyết áp của phenylephrin). Bệnh nhân bị bệnh tim bao gồm bệnh mạch vành hoặc suy tim (các triệu chứng có thể nặng thêm do tác dụng chủ vận beta 1 của phenylephrin). Bệnh nhân bị tiểu đường (các triệu chứng có thể nặng thêm do tác dụng tăng tạo glucose của phenylephrin). Bệnh nhân bị cường giáp (vì cường giáp có thể đi kèm với sự phát triển của các triệu chứng giao cảm như đánh trống ngực và nhịp tim nhanh. Việc dùng thuốc này có thể làm nặng thêm các triệu chứng này). Thận trọng đặc biệt Vì nhịp tim chậm, ngừng thở, v.v... dùng thuốc này cho trẻ đẻ non để soi đáy mắt, nên cần cẩn thận khi dùng thuốc này đồng thời theo dõi chặt chẽ tình trạng của bệnh nhân. Không dùng thuốc này trong trường hợp có sự biến màu hoặc sự kết tủa.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai Tính an toàn của thuốc này ở phụ nữ có thai chưa được thiết lập. Nói chung chỉ nên dùng thuốc giãn đồng tử cho phụ nữ có thai nếu việc điều trị được đánh giá là cần thiết. Thời kỳ cho con bú Tính an toàn của thuốc này ở phụ nữ cho con bú chưa được thiết lập. Nói chung chỉ nên dùng thuốc giãn đồng tử cho phụ nữ cho con bú nếu việc điều trị được đánh giá là cần thiết. Phải ngưng cho con bú trong khi điều trị.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Vì thuốc này làm giãn đồng tử và/hoặc liệt cơ thể mi, bệnh nhân nên thận trọng khi tham gia vào các hoạt động có khả năng gây nguy hiểm đòi hỏi sự nhìn rõ như vận hành máy móc hoặc lái xe. Hướng dẫn bệnh nhân bảo vệ mắt tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp hoặc ánh sáng mạnh khác bằng cách đeo kính râm hoặc bằng các cách khác.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Mydrin-P 10 ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Sốc, phản ứng phản vệ (không rõ tỉ lệ mắc): Bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận vì sốc và phản ứng phản vệ có thể xảy ra. Nếu quan sát thấy bất kỳ triệu chứng nào như ban đỏ, ban, khó thở, huyết áp hạ, phù mí mắt, v.v... nên ngưng dùng thuốc và áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp. Không rõ tần suất Quá mẫn cảm: Viêm bờ mi (mí mắt đỏ, sưng mí mắt, viêm da mí mắt, ngứa, ban). Mắt: Viêm kết mạc (sung huyết kết mạc, phù kết mạc, gỉ mắt. v.v...). Rối loạn biểu mô giác mạc, tăng áp lực nội nhãn. Dạ dày - ruột: Khát, buồn nôn, nôn. Khác: Đỏ bừng mặt, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, đau đầu, mày đay. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Các chất ức chế MAO (trong khi điều trị và trong vòng 3 tuần sau điều trị): Các chất ức chế MAO có thể ức chế các enzym chuyển hóa của thuốc này, và có thể làm tăng sự mẫn cảm với catecholamin dẫn đến việc tăng nhanh huyết áp có thể xảy ra.
Các chất chống trầm cảm 3 vòng hoặc 4 vòng:
-maprotilin hydroclorid
-clomipramin hydroclorid
-amoxapin
Các thuốc này có thể ức chế sự hấp thu norepinephrin tại đầu tận cùng thần kinh giao cảm, và có thể làm tăng nồng độ epinephrin ở các vị trí thụ thể dẫn đến việc tăng nhanh huyết áp có thể xảy ra.

10. Dược lý

Dược lực học Tác dụng giãn đồng tử Khi nhỏ các dung dịch nhỏ mắt chứa tropicamid và phenylephrin hydroclorid ở các nồng độ khác nhau vào mắt thỏ bạch tạng, đồng tử giãn do tropicamid gây giãn cơ thắt đồng tử và phenylephrin hydroclorid gây co cơ giãn đồng tử. Tác dụng giãn đồng tử được tăng cường ở tỉ lệ phối hợp tropicamid - phenylephrin 1: 1 do tác dụng hiệp đồng của cả hai thành phần này. Tác dụng liệt cơ thể mi Nhỏ sản phẩm này 1 - 2 lần vào mắt trẻ bị giảm thị lực hoặc lác trong để đo khúc xạ và so sánh tác dụng liệt cơ thể mi của sản phẩm này với atropin 0,5% hoặc 1% sau khi nhỏ 3 lần/ngày trong 3 ngày. Sản phẩm này có tác dung làm liệt cơ thể mi yếu hơn atropin. Dược động học Khởi phát tác dụng Nhỏ một giọt dung dịch nhỏ mắt chứa tropicamid 0,5% và phenylephrin hydroclorid 0,5% 3 lần cách nhau 3 phút vào một mắt của người tình nguyện khỏe mạnh (n = 8 từ 23 - 33 tuổi) và không điều trị mắt còn lại. Khoảng cách nhìn gần nhất và đường kính đồng tử được đo sau khi điều trị. Tác dụng giãn đồng tử và liệt cơ thể mi tối đa đạt được sau điều trị 15 - 20 phút và 20 - 30 phút tương ứng. Thời gian tác dụng Nhỏ một giọt dung dịch nhỏ mắt chứa tropicamid 0.5% và phenylephrin hydroclorid 0.5% 3 lần cách nhau 3 phút và thêm 3 lần nữa cách nhau 20 phút vào một mắt của người tình nguyện khỏe mạnh (n = 8 từ 23 - 33 tuổi) và không điều trị mắt còn lại. Tác dụng liệt cơ thể mi đã được tạo ra biến mất trong 5 - 6 giờ sau khi nhỏ thuốc lần cuối.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Ngộ độc toàn thân có thể xảy ra khi nhỏ mắt, nhất là ở trẻ em. Biểu hiện: Đỏ bừng mặt, khô da, nhìn mờ, mạch nhanh và không đều, sốt, trướng bụng ở trẻ em, co giật, ảo giác, mất phối hợp thần kinh cơ. Xử trí: Điều trị hỗ trợ. Ở trẻ em nên đắp khăn ẩm. Nếu do uống nhầm phải gây nôn hoặc rửa dạ dày.

12. Bảo quản

Bảo quản dưới 30 độ C trong bao bì kín.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

6
1
0
0
0