Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Ofloxacin 0,3% (TRAPHACO)
Ofloxacin : 15 mg
Tá dược vừa đủ 5 ml
Tá dược vừa đủ 5 ml
2. Công dụng của Ofloxacin 0,3% (TRAPHACO)
- Điều trị các bệnh nhiễm trùng phần ngoài mắt do vi khuẩn nhạy cảm với Ofloxacin gây ra như viêm kết mạc, viêm loét giác mạc, đau mắt hột, viêm mi mắt, viêm tuyến lệ, viêm sụn mí, mụn (lẹo) mắt
- Phòng và điều trị nhiễm trùng sau phẫu thuật mắt.
- Phòng và điều trị nhiễm trùng sau phẫu thuật mắt.
3. Liều lượng và cách dùng của Ofloxacin 0,3% (TRAPHACO)
- Các bệnh nhiễm trùng phần ngoài mắt: nhỏ 2 giọt vào mỗi mắt bị bệnh x 4 lần/ngày. Liều lượng có thể thay đổi tùy theo tình trạng bệnh nhân.
- Phòng và điều trị nhiễm trùng sau phẫu thuật mắt: 2 ngày trước khi phẫu thuật nhỏ thuốc 5 lần/ngày, mỗi lần 1 giọt. Tùy theo từng loại phẫu thuật để sử dụng thuốc cho thích hợp, nhỏ 1 giọt ngay sau khi phẫu thuật và nhỏ thuốc sau mỗi lần thay băng.
- Tham khảo ý kiến của thầy thuốc nếu đợt điều trị kéo dài trên 15 ngày.
Lưu ý: Không dùng chung mỗi lọ cho nhiều người để tránh lây nhiễm, và không dùng quá 15 ngày sau lần mở nắp đầu tiên.
- Phòng và điều trị nhiễm trùng sau phẫu thuật mắt: 2 ngày trước khi phẫu thuật nhỏ thuốc 5 lần/ngày, mỗi lần 1 giọt. Tùy theo từng loại phẫu thuật để sử dụng thuốc cho thích hợp, nhỏ 1 giọt ngay sau khi phẫu thuật và nhỏ thuốc sau mỗi lần thay băng.
- Tham khảo ý kiến của thầy thuốc nếu đợt điều trị kéo dài trên 15 ngày.
Lưu ý: Không dùng chung mỗi lọ cho nhiều người để tránh lây nhiễm, và không dùng quá 15 ngày sau lần mở nắp đầu tiên.
4. Chống chỉ định khi dùng Ofloxacin 0,3% (TRAPHACO)
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Mẫn cảm với Quinolon.
- Mẫn cảm với Quinolon.
5. Thận trọng khi dùng Ofloxacin 0,3% (TRAPHACO)
- Trong các bệnh cần điều trị dài ngày hoặc mắc bệnh nhiễm trùng bệnh viện, phải kiểm tra vi sinh học về tính nhạy cảm của các chủng vi khuẩn. Đặc biệt cần thăm dò sự đề kháng của Staphylococcus và Pseudomonas để có biện pháp điều trị thích hợp.
- Trường hợp điều trị cùng với một thuốc nhỏ mắt có chứa hoạt chất khác cần phải nhỏ thuốc cách ít nhất khoảng 15 phút
- Chú ý tránh làm bẩn đầu ống nhỏ giọt để đề phòng nguy cơ bội nhiễm.
- Trường hợp điều trị cùng với một thuốc nhỏ mắt có chứa hoạt chất khác cần phải nhỏ thuốc cách ít nhất khoảng 15 phút
- Chú ý tránh làm bẩn đầu ống nhỏ giọt để đề phòng nguy cơ bội nhiễm.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây giảm thị lực, ngứa mắt nên sẽ ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Vì vậy, khi sử dụng thuốc cho đối tượng này phải thật thận trọng.
8. Tác dụng không mong muốn
- Các phản ứng nghiêm trọng sau khi nhỏ Ofloxacin rất hiếm khi xảy ra vì có một phần rất nhỏ được hấp thu vào cơ thể sau
khi dùng thuốc
- Thuốc có thể gây kích ứng mắt và cảm giác kim châm tại chỗ
- Đôi khi gây đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, rối loạn thị giác, phát ban, ngứa
- Có thể gây buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng và rối loạn tiêu hoá
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
khi dùng thuốc
- Thuốc có thể gây kích ứng mắt và cảm giác kim châm tại chỗ
- Đôi khi gây đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, rối loạn thị giác, phát ban, ngứa
- Có thể gây buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng và rối loạn tiêu hoá
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
9. Tương tác với các thuốc khác
Cho đến nay, chưa ghi nhận bất kỳ trường hợp tương tác xảy ra khi sử dụng đồng thời Ofloxacin 0,3% 5ml với các thuốc khác. Tuy nhiên, bệnh nhân cần liệt kê danh sách những thuốc đang sử dụng cho bác sĩ biết để được tư vấn cách dùng chính xác nhất.
10. Dược lý
- Là kháng sinh nhóm Quinolon, có phổ kháng khuẩn rộng và thường dùng trong điều trị các bệnh viêm nhiễm, tổn thương do vi khuẩn.
- Ức chế quá trình sửa chữa, hạn chế khả năng hồi phục của DNA vi khuẩn.
- Bên cạnh đó, ngăn cản quá trình nhân đôi và giai đoạn phiên mã của vi khuẩn thông qua việc ức chế enzyme DNA – gyrase của vi khuẩn
- Do đó, làm cho vi khuẩn không thể sinh sôi, phát triển và gây bệnh.
- Ức chế quá trình sửa chữa, hạn chế khả năng hồi phục của DNA vi khuẩn.
- Bên cạnh đó, ngăn cản quá trình nhân đôi và giai đoạn phiên mã của vi khuẩn thông qua việc ức chế enzyme DNA – gyrase của vi khuẩn
- Do đó, làm cho vi khuẩn không thể sinh sôi, phát triển và gây bệnh.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Cho đến nay chưa thấy báo cáo về quá liều xảy ra ở người bệnh
Trong trường hợp quá liều, rửa mắt bằng nước ngay lập tức
Trong trường hợp quá liều nặng, việc điều trị triệu chứng là rất cần thiết và nên tiến hành đo nhịp tim
Trong trường hợp quá liều, rửa mắt bằng nước ngay lập tức
Trong trường hợp quá liều nặng, việc điều trị triệu chứng là rất cần thiết và nên tiến hành đo nhịp tim
12. Bảo quản
Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay trẻ em.
Nhiệt độ dưới 30°C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Nhiệt độ dưới 30°C.