Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Samaca
Mỗi lọ 5 ml chứa:
Thành phần hoạt chất:
Natri hyaluronat 5mg
Thành phần tá dược:
Dinatri edetat, Natri clorid, Kali clorid, Kolliphor vừa đủ RH40, Natri đihydrophosphat, Dimafri
hydrophosphat, Benzalkonium clorid, Nước cất
Thành phần hoạt chất:
Natri hyaluronat 5mg
Thành phần tá dược:
Dinatri edetat, Natri clorid, Kali clorid, Kolliphor vừa đủ RH40, Natri đihydrophosphat, Dimafri
hydrophosphat, Benzalkonium clorid, Nước cất
2. Công dụng của Samaca
Rối loạn biểu mô giác - kết mạc do các bệnh sau:
- Các bệnh nội tại như hội chứng Sjogren, hội chứng Steven - Johnson và hội chứng
khô mắt.
- Các bệnh ngoại lai do phẫu thuật, thuốc, chấn thương, mang kính sát tròng...
- Các bệnh nội tại như hội chứng Sjogren, hội chứng Steven - Johnson và hội chứng
khô mắt.
- Các bệnh ngoại lai do phẫu thuật, thuốc, chấn thương, mang kính sát tròng...
3. Liều lượng và cách dùng của Samaca
Thông thường, nhỏ vào mắt mỗi lần 1 giọt, 5 - 6 lần/ngày. Liều lượng có thể được điều chỉnh theo triệu chứng của bệnh nhân.
Lưu ý:
- Không dùng chung mỗi lọ cho nhiều người, không chạm vào đâu nhỏ giọt (kề cả mắt của bạn), đóng chặt nắp lọ ngay sau khi sử dụng để tránh nhiễm khuẩn.
- Lọ thuốc đã mở không dùng quá 15 ngày
Lưu ý:
- Không dùng chung mỗi lọ cho nhiều người, không chạm vào đâu nhỏ giọt (kề cả mắt của bạn), đóng chặt nắp lọ ngay sau khi sử dụng để tránh nhiễm khuẩn.
- Lọ thuốc đã mở không dùng quá 15 ngày
4. Chống chỉ định khi dùng Samaca
- Không dùng nếu bạn có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Samaca
- Sản phẩm chứa benzalkonium chlorid, có thể gây kích ứng mắt hoặc gây biến màu
đối với kính áp tròng mềm.
- Ngưng dùng thuốc nếu cảm thấy mắt khó chịu, đỏ mắt, ngứa mắt, sưng mắt.
đối với kính áp tròng mềm.
- Ngưng dùng thuốc nếu cảm thấy mắt khó chịu, đỏ mắt, ngứa mắt, sưng mắt.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ
- Dùng được cho phụ nữ cho con bú
- Dùng được cho phụ nữ cho con bú
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cũng giống như khi nhỏ mắt bất kỳ thuốc nào khác, nhìn mờ tạm thời hoặc các rối loạn thị giác có thể làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và điều khiển máy móc của bệnh nhân. Nếu bị nhìn mờ sau khi nhỏ thuốc, bệnh nhân phải chờ đến khi nhìn rõ lại mới được lái xe và điều khiển máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
- Thuốc có thể gây dị ứng như ngứa mắt, đỏ mắt, nhức mắt trong một số trường hợp.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Trừ trường hợp có chỉ định của bác sĩ, tránh dùng cùng lúc với các loại thuốc nhỏ mắt khác.
10. Dược lý
Natri hyaluronat kết hợp với fibronectin và thúc đẩy sự dính và giãn tế bào biểu mô. Natri hyaluronat cũng có đặc tính giữ nước rất tốt vì mỗi phân tử natri hyaluronat có thể giữ nhiều phân tử nước.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc. - Trường hợp sử dụng thuốc quá liều, rửa mắt lại bằng nước ấm hoặc nước muối sinh lý ngay lập tức. Trường hợp quá liều nặng, khẩn trương đến các cơ sở y tế.
12. Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 °C, tránh ánh sáng.