Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Sanlein 0.3%
- Hoạt chất: Natri hyaluronat tinh khiết 15mg.
- Tá dược: Acid ε-Aminocaproic, dinatri edetat hydrat, propylen glycol, natri clorid, benzalkonium clorid, natri hydroxyd, acid hydrocloric loãng và nước tinh khiết.
- Tá dược: Acid ε-Aminocaproic, dinatri edetat hydrat, propylen glycol, natri clorid, benzalkonium clorid, natri hydroxyd, acid hydrocloric loãng và nước tinh khiết.
2. Công dụng của Sanlein 0.3%
Rối loạn biểu mô kết-giác mạc do các bệnh sau:
- Các bệnh nội tại như hội chứng Sjogren’s, hội chứng Stevens-Johnson và hội chứng khô mắt.
- Các bệnh do tác động từ bên ngoài như phẫu thuật, thuốc, chấn thương, mang kính sát tròng, v.v...
- Các bệnh nội tại như hội chứng Sjogren’s, hội chứng Stevens-Johnson và hội chứng khô mắt.
- Các bệnh do tác động từ bên ngoài như phẫu thuật, thuốc, chấn thương, mang kính sát tròng, v.v...
3. Liều lượng và cách dùng của Sanlein 0.3%
Thông thường, nhỏ vào mắt mỗi lần 1 giọt, 5 - 6 lần/ngày. Liều lượng có thể được điều chỉnh theo triệu chứng của bệnh nhân.
Thông thường, lựa chọn thuốc với nồng độ 0.1% và khi hiệu quả của thuốc không đạt được đầy đủ do triệu chứng bệnh nặng,...có thể sử dụng thuốc có nồng độ 0.3%.
Thông thường, lựa chọn thuốc với nồng độ 0.1% và khi hiệu quả của thuốc không đạt được đầy đủ do triệu chứng bệnh nặng,...có thể sử dụng thuốc có nồng độ 0.3%.
4. Chống chỉ định khi dùng Sanlein 0.3%
Chống chỉ định Sanlein 0.3 ở bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Sanlein 0.3%
1) Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
2) Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
3) Đường dùng: Chỉ dùng để nhỏ mắt.
4) Để xa tầm tay trẻ em.
5) Khi dùng:
- Không chạm trực tiếp đầu lọ thuốc vào mắt để tránh nhiễm bẩn thuốc.
- Không dùng thuốc này khi đang đeo kính sát tròng mềm.
- Khi dùng nhiều hơn 1 thuốc nhỏ mắt, phải nhỏ cách nhau ít nhất 5 phút.
2) Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
3) Đường dùng: Chỉ dùng để nhỏ mắt.
4) Để xa tầm tay trẻ em.
5) Khi dùng:
- Không chạm trực tiếp đầu lọ thuốc vào mắt để tránh nhiễm bẩn thuốc.
- Không dùng thuốc này khi đang đeo kính sát tròng mềm.
- Khi dùng nhiều hơn 1 thuốc nhỏ mắt, phải nhỏ cách nhau ít nhất 5 phút.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa được biết.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa được biết.
8. Tác dụng không mong muốn
Tác dụng không mong muốn đối với thuốc này được báo cáo ở 74 trong số 4208 bệnh nhân được đánh giá trước khi thuốc được phê duyệt và trong khi điều tra về việc sử dụng thuốc tại Nhật (1.76%). Tác dụng không mong muốn chính là ngứa mí mắt ở 19 bệnh nhân (0.45%), kích ứng mắt ở 15 bệnh nhân (0.36%), xung huyết kết mạc ở 10 bệnh nhân (0.4%), viêm bờ mi ở 7 bệnh nhân (0.17%), v.v...(cuối giai đoạn tái đánh giá tại Nhật).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa được biết.
10. Dược lý
1) Cơ chế tác dụng
Natri hyaluronat gắn với fibronectin và thúc đẩy sự kết dính và giãn tế bào biểu mô giác mạc. Natri hyaluronat cũng có đặc tính giữ nước rất tốt vì mỗi phân tử natri hyaluronat có thể giữ nhiều phân tử nước.
2) Thúc đẩy sự lành tổn thương giác mạc
Khi nhỏ các dung dịch nhỏ mắt natri hyaluronat 0.1% - 0.5% vào trong các mẫu tổn thương ở thỏ gồm có biểu mô giác mạc và biểu mô giác mạc đã bóc tách màng đáy, vùng bị tổn thương giảm đáng kể so với dung dịch nhỏ mắt tá dược từ 24 giờ trở đi sau khi bóc tách.
3) Thúc đẩy sự giãn dài biểu mô giác mạc
Natri hyaluronat thúc đẩy đáng kể sự giãn dài lớp biểu mô giác mạc so với nhóm chứng (chỉ là môi trường nuôi cấy) ở những mảnh giác mạc thỏ nuôi cấy được phân lập.
4) Đặc tính giữ nước
Khi nhỏ dung dịch natri hyaluronat 0.1% -1.0% vào các nút thạch (agar plugs), sự giảm khối lượng của các nút thạch do nước bốc hơi đã được ngăn ngừa theo cách phụ thuộc vào nồng độ.
Natri hyaluronat gắn với fibronectin và thúc đẩy sự kết dính và giãn tế bào biểu mô giác mạc. Natri hyaluronat cũng có đặc tính giữ nước rất tốt vì mỗi phân tử natri hyaluronat có thể giữ nhiều phân tử nước.
2) Thúc đẩy sự lành tổn thương giác mạc
Khi nhỏ các dung dịch nhỏ mắt natri hyaluronat 0.1% - 0.5% vào trong các mẫu tổn thương ở thỏ gồm có biểu mô giác mạc và biểu mô giác mạc đã bóc tách màng đáy, vùng bị tổn thương giảm đáng kể so với dung dịch nhỏ mắt tá dược từ 24 giờ trở đi sau khi bóc tách.
3) Thúc đẩy sự giãn dài biểu mô giác mạc
Natri hyaluronat thúc đẩy đáng kể sự giãn dài lớp biểu mô giác mạc so với nhóm chứng (chỉ là môi trường nuôi cấy) ở những mảnh giác mạc thỏ nuôi cấy được phân lập.
4) Đặc tính giữ nước
Khi nhỏ dung dịch natri hyaluronat 0.1% -1.0% vào các nút thạch (agar plugs), sự giảm khối lượng của các nút thạch do nước bốc hơi đã được ngăn ngừa theo cách phụ thuộc vào nồng độ.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa được biết.
12. Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C trong bao bì kín.