Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Santen PC
Vitamin B12, Natri chondroitin sulfat, Vitamin B6, Neostigmine methyl sulfate, Taurin, Dipotassium glycyrrhizinate, Chlorpheniramine maleate, Tetrahydrozoline hydrochloride và các thành phần khác
2. Công dụng của Santen PC
- Cải thiện tình trạng viêm, mệt mỏi ở mắt
Trong sản phẩm có chứa vitamin B12 giúp điều tiết thị giác một cách tốt nhất, hạn chế tình trạng mỏi mắt, nhức mắt do thường xuyên phải sử dụng máy tính. Bên cạnh đó Natri sulfate chondroitin giúp bảo vệ giác mạc.
- Phòng các bệnh về mắt
Với thành phần chính là vitamin B6, sản phẩm giúp tăng cường khả năng trao đổi chất, giúp phòng các bệnh về mắt đồng thời hỗ trợ mắt đang bị tổn thương hiệu quả
- Hạn chế các tác động bức xạ tới mắt
Bên cạnh các công dụng như đã nêu, sản phẩm còn giúp hạn chế những bức xạ từ máy tính, điện thoại tới mắt của bạn.
Trong sản phẩm có chứa vitamin B12 giúp điều tiết thị giác một cách tốt nhất, hạn chế tình trạng mỏi mắt, nhức mắt do thường xuyên phải sử dụng máy tính. Bên cạnh đó Natri sulfate chondroitin giúp bảo vệ giác mạc.
- Phòng các bệnh về mắt
Với thành phần chính là vitamin B6, sản phẩm giúp tăng cường khả năng trao đổi chất, giúp phòng các bệnh về mắt đồng thời hỗ trợ mắt đang bị tổn thương hiệu quả
- Hạn chế các tác động bức xạ tới mắt
Bên cạnh các công dụng như đã nêu, sản phẩm còn giúp hạn chế những bức xạ từ máy tính, điện thoại tới mắt của bạn.
3. Liều lượng và cách dùng của Santen PC
Nhỏ mắt mỗi lần 1 - 3 giọt, sử dụng 5 - 6 lần/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Santen PC
Không dùng cho người bị tăng nhãn áp và mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Santen PC
Tham vấn ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng đối với: Người đang điều trị bệnh, người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm, người bị đau mắt dữ đội, người bị tăng nhãn áp.
Ngưng sử dụng khi xuất hiện triệu chứng da phát ban, mẩn đỏ, ngứa; mắt bị ngứa, sưng.
Ngưng sử dụng và tham vấn ý kiến bác sĩ khi triệu chứng mờ, nhức mỏi mắt không được cải thiện sau 5~6 ngày sử dụng sản phẩm.
Không sử dụng khi đang đeo kính áp tròng.
Ngưng sử dụng khi xuất hiện triệu chứng da phát ban, mẩn đỏ, ngứa; mắt bị ngứa, sưng.
Ngưng sử dụng và tham vấn ý kiến bác sĩ khi triệu chứng mờ, nhức mỏi mắt không được cải thiện sau 5~6 ngày sử dụng sản phẩm.
Không sử dụng khi đang đeo kính áp tròng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có ghi nhận về bất kỳ trường hợp ảnh hưởng nào tới phụ nữ có thai và cho con bú cũng như thai nhi.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng
8. Tác dụng không mong muốn
Thuốc có thể gây dị ứng như ngứa mắt, xung huyết trong một số trường hợp.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Trừ trường hợp có chỉ định của bác sĩ, tránh dùng cùng lúc với các loại thuốc nhỏ mắt khác.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Dùng đúng liều quy định, nếu quá liều có thể gây xung huyết. Nếu xảy ra, ngưng sử dụng, xin theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ.
11. Bảo quản
Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.