Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Tearbalance Ophthalmic solution 0.1%
Hoạt chất: Natri hyaluronat 0.1%.
2. Công dụng của Tearbalance Ophthalmic solution 0.1%
Điều trị tổn thương biểu mô kết - giác mạc do các bệnh sau gây ra:
- Các bệnh nội tại như hội chứng Sjogren, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng khô mắt.
- Các bệnh ngoại lai do phẫu thuật, do thuốc, chấn thương, hoặc mang kính sát tròng.
- Các bệnh nội tại như hội chứng Sjogren, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng khô mắt.
- Các bệnh ngoại lai do phẫu thuật, do thuốc, chấn thương, hoặc mang kính sát tròng.
3. Liều lượng và cách dùng của Tearbalance Ophthalmic solution 0.1%
Nhỏ mỗi lần 1 giọt, ngày 5 - 6 lần (số lần nhỏ có thể điều chỉnh tùy tình trạng bệnh).
4. Chống chỉ định khi dùng Tearbalance Ophthalmic solution 0.1%
Tiền sử quá mẫn cảm với thành phần thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Tearbalance Ophthalmic solution 0.1%
Không sử dụng khi đeo kính sát tròng mềm. Phụ nữ có thai, có khả năng đang mang thai: chỉ sử dụng khi lợi ích hơn hẳn rủi ro.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chỉ sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ có khả năng đang mang thai khi thấy điều trị có lợi hơn hẳn những rủi ro có thể xảy ra do dùng thuốc (độ an toàn của thuốc này trong thời kỳ mang thai chưa được xác định).
7. Tác dụng không mong muốn
Không có nghiên cứu nào, như khảo sát đánh giá kết quả sử dụng thuốc, chỉ ra tần suất xuất hiện các phản ứng phụ của thuốc này.
Không rõ tần suất:
- Mẫn cảm: Viêm bờ mi, viêm da mi mắt.
- Mắt: Ngứa, kích thích, viêm kết mạc, sung huyết kết mạc, tổn thương giác mạc như viêm giác mạc lan tỏa nông, cộm mắt, tiết dịch mắt, đau mắt.
Khi các phản ứng phụ xuất hiện, cần có biện pháp xử trí thích hợp, như ngừng dùng thuốc.
Không rõ tần suất:
- Mẫn cảm: Viêm bờ mi, viêm da mi mắt.
- Mắt: Ngứa, kích thích, viêm kết mạc, sung huyết kết mạc, tổn thương giác mạc như viêm giác mạc lan tỏa nông, cộm mắt, tiết dịch mắt, đau mắt.
Khi các phản ứng phụ xuất hiện, cần có biện pháp xử trí thích hợp, như ngừng dùng thuốc.
8. Dược lý
Dược lực học
Acid hyaluronic là một glycosaminoglycan gồm acid D-glucuronic và N-acetyl-D-glucosamin disaccharide với phân tử lượng lên tới vài triệu. Acid hyaluronic có cấu trúc xoắn ngẫu nhiên được tạo thành bởi những chuỗi thẳng và có thể tạo nên cấu trúc giống như bọt biển để giữ lại lượng nước lớn. Theo đó, thuốc có thể tạm thời tăng lượng nước mắt sau khi nhỏ và cũng có thể giảm tỉ lệ tiết nước mắt từ điểm lệ nhờ độ nhớt cao của thuốc.
Thêm vào đó, acid hyaluronic thúc đẩy quá trình di chuyển của các tế bào biểu mô giác mạc gần kề với khu vực bị tổn thương trong suốt quá trình làm lành vết thương ở biểu mô giác mạc; do đó có hiệu quả trong việc điều trị tổn thương kết giác mạc.
Dược động học
Natri hyaluronat tồn tại tự nhiên trong cơ thể người, được phân bố ở mạng lưới ngoại bào của các mô liên kết trong da, hoạt dịch, dây rốn và trong cả thủy tinh thể. Nó có thể được chuyển hóa trong mắt, được chuyển đến máu từ góc mống mắt – giác mạc thông qua ống Schlemm, sau đó bị giáng hóa ở gan, và thải ra ngoài cơ thể chủ yếu qua hơi thở.
Acid hyaluronic là một glycosaminoglycan gồm acid D-glucuronic và N-acetyl-D-glucosamin disaccharide với phân tử lượng lên tới vài triệu. Acid hyaluronic có cấu trúc xoắn ngẫu nhiên được tạo thành bởi những chuỗi thẳng và có thể tạo nên cấu trúc giống như bọt biển để giữ lại lượng nước lớn. Theo đó, thuốc có thể tạm thời tăng lượng nước mắt sau khi nhỏ và cũng có thể giảm tỉ lệ tiết nước mắt từ điểm lệ nhờ độ nhớt cao của thuốc.
Thêm vào đó, acid hyaluronic thúc đẩy quá trình di chuyển của các tế bào biểu mô giác mạc gần kề với khu vực bị tổn thương trong suốt quá trình làm lành vết thương ở biểu mô giác mạc; do đó có hiệu quả trong việc điều trị tổn thương kết giác mạc.
Dược động học
Natri hyaluronat tồn tại tự nhiên trong cơ thể người, được phân bố ở mạng lưới ngoại bào của các mô liên kết trong da, hoạt dịch, dây rốn và trong cả thủy tinh thể. Nó có thể được chuyển hóa trong mắt, được chuyển đến máu từ góc mống mắt – giác mạc thông qua ống Schlemm, sau đó bị giáng hóa ở gan, và thải ra ngoài cơ thể chủ yếu qua hơi thở.
9. Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C.