Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Tobramycin 0.3% Medipharco
Tobramycin sulfat (tương ứng với Tobramycin): 15mg
Tá dược: Natri dihydrophosphat, Dinatri hydrophosphat, Natri clorid, Thimerosal, Nước cất vừa đủ 5 ml.
Tá dược: Natri dihydrophosphat, Dinatri hydrophosphat, Natri clorid, Thimerosal, Nước cất vừa đủ 5 ml.
2. Công dụng của Tobramycin 0.3% Medipharco
Điều trị các nhiễm trùng mắt do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với tobramycin gây ra như: viêm kết mạc, viêm giác mạc, viêm túi lệ, viêm mí mắt.
3. Liều lượng và cách dùng của Tobramycin 0.3% Medipharco
Dùng để nhỏ mắt.
Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Liều dùng:
Nhiễm trùng nhẹ và vừa: Nhỏ vào mắt bị bệnh 1 giot/ lần, cách 4 giờ/lần.
Nhiễm trùng nặng: Nhỏ 1 giọt / lần, cách 1 giờ 1 lần cho đến khi thấy tình trạng tốt hơn, sau đó giảm liều dần cho đến khi hết hẳn.
Không dùng quá 7 ngày nếu bệnh không thuyên giảm.
Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Liều dùng:
Nhiễm trùng nhẹ và vừa: Nhỏ vào mắt bị bệnh 1 giot/ lần, cách 4 giờ/lần.
Nhiễm trùng nặng: Nhỏ 1 giọt / lần, cách 1 giờ 1 lần cho đến khi thấy tình trạng tốt hơn, sau đó giảm liều dần cho đến khi hết hẳn.
Không dùng quá 7 ngày nếu bệnh không thuyên giảm.
4. Chống chỉ định khi dùng Tobramycin 0.3% Medipharco
Mẫn cảm với các thành phẩn của thuốc hoặc với các kháng sinh nhóm Aminoglycosid. Các trường hợp nghe kém và có bệnh thận
5. Thận trọng khi dùng Tobramycin 0.3% Medipharco
- Cần tránh phối hợp với các thuốc nhỏ mắt khác nếu không thật sự cần thiết.
- Phụ nữ có thai và cho con bú cần thận trọng, chỉ dùng khi có chỉ định của bác sỹ.
- Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
- Chưa có báo cáo. Nhưng thuốc có tác dụng không mong muốn kích ứng mắt, cần thận trọng đối với người đang lái xe và vận hành máy móc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú cần thận trọng, chỉ dùng khi có chỉ định của bác sỹ.
- Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
- Chưa có báo cáo. Nhưng thuốc có tác dụng không mong muốn kích ứng mắt, cần thận trọng đối với người đang lái xe và vận hành máy móc.
6. Tác dụng không mong muốn
Ngứa phù mi mắt, ban đỏ, viêm kết mạc do ban đỏ có thể xảy ra. Đau rát mắt, cảm giác mắt bị kích ứng
7. Dược lý
Dược lực học:
Tobramycin là kháng sinh nhóm aminoglycosid, thuốc có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Phổ diệt khuẩn của Tobramycin bao gồm các vi khuẩn hiếu khí Gram âm và một số vi khuẩn Gram dương hiếu khí. Thuốc không có tác dụng với Chlamydia, nấm, virus và đa số các vi khuẩn yếm khí.
Vì có tiềm năng độc tính với tai và thận, nên phải theo dõi chặt chẽ chức năng thận, thính giác và tiền đình.
Dược động học:
Tobramycin thấm qua thủy dịch rất ít, do đó không hấp thu vào hệ tuần hoàn. Thuốc có tác dụng tại chỗ.
Tobramycin là kháng sinh nhóm aminoglycosid, thuốc có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Phổ diệt khuẩn của Tobramycin bao gồm các vi khuẩn hiếu khí Gram âm và một số vi khuẩn Gram dương hiếu khí. Thuốc không có tác dụng với Chlamydia, nấm, virus và đa số các vi khuẩn yếm khí.
Vì có tiềm năng độc tính với tai và thận, nên phải theo dõi chặt chẽ chức năng thận, thính giác và tiền đình.
Dược động học:
Tobramycin thấm qua thủy dịch rất ít, do đó không hấp thu vào hệ tuần hoàn. Thuốc có tác dụng tại chỗ.
8. Quá liều và xử trí quá liều
-Các dấu hiệu và triệu chứng do quá liều như viêm giác mạc có đốm, xung huyết, tăng chảy nước mắt, phù và ngứa mí mắt, những triệu chứng này có thể tương tự các phản ứng không mong muốn có thể gặp ở bệnh nhân
-Xử trí: rửa mắt với nước ấm sạch để loại bỏ thuốc
9. Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C,tránh ánh sáng.