Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Thekati
Mỗi lọ 10ml có chứa:
- Xylometazolinhydroclorid.................................5mg
- Tá dược vừa đủ................................................ 10ml (Tá dược gồm: Natri edetat, Benzalkonium clorid, Natri clorid, Natri dihydro phosphat, Natri hydroxyd, Acid hydrochlorid, Nước tinh khiết)
- Xylometazolinhydroclorid.................................5mg
- Tá dược vừa đủ................................................ 10ml (Tá dược gồm: Natri edetat, Benzalkonium clorid, Natri clorid, Natri dihydro phosphat, Natri hydroxyd, Acid hydrochlorid, Nước tinh khiết)
2. Công dụng của Thekati
Ngạt mũi, viêm mũi, viêm xoang, viêm mũi dị ứng, cảm cúm.
3. Liều lượng và cách dùng của Thekati
- Dùng cho trẻ em từ 2-6 tuổi: Ngày nhỏ 1-2 lân, mỗi lần 1- 3 giọt
- Trẻ em từ 3 tháng tới 2 tuổi: Khi dùng phải có chỉ định của bác sỹ
- Thời gian sử dụng: Không quá 7 ngày
- Trẻ em từ 3 tháng tới 2 tuổi: Khi dùng phải có chỉ định của bác sỹ
- Thời gian sử dụng: Không quá 7 ngày
4. Chống chỉ định khi dùng Thekati
Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
- Viêm mũi, tai, họng có nguồn gốc virus, do nấm. Viêm dây thần kinh, viêm thính giác.
- Không dùng cho trẻ dưới 3 tháng tuổi, người bị glôcôm góc đóng, đang dùng thuốc trầm cảm 3 vòng.
- Các trường hợp phẫu thuật thần kinh (cắt bỏ tuyến dưới xương, phẫu thuật có ảnh hưởng tới màng cứng...)
- Viêm mũi, tai, họng có nguồn gốc virus, do nấm. Viêm dây thần kinh, viêm thính giác.
- Không dùng cho trẻ dưới 3 tháng tuổi, người bị glôcôm góc đóng, đang dùng thuốc trầm cảm 3 vòng.
- Các trường hợp phẫu thuật thần kinh (cắt bỏ tuyến dưới xương, phẫu thuật có ảnh hưởng tới màng cứng...)
5. Thận trọng khi dùng Thekati
- Người tăng huyết áp, bệnh tim, bệnh cường tuyến giáp - Không nên dùng quá liều vì có thể gây nóng, nước mũi chảy nhiều hơn
- Không dùng kéo dài liên tục, nếu dùng lâu dài phải có sự chỉ dẫn chuyên môn của bác sỹ
- Không dùng quá 7 ngày, mỗi lọ chỉ dùng cho 1 người (tránh lây chéo).
- Không dùng kéo dài liên tục, nếu dùng lâu dài phải có sự chỉ dẫn chuyên môn của bác sỹ
- Không dùng quá 7 ngày, mỗi lọ chỉ dùng cho 1 người (tránh lây chéo).
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không nên dùng cho phụ nữ có thai
- Phụ nữ đang cho con bú cẩn thận trọng, nên tham khảo ý kiến thầy thuốc trước khi dùng.
- Phụ nữ đang cho con bú cẩn thận trọng, nên tham khảo ý kiến thầy thuốc trước khi dùng.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Trong tường hợp điều trị ở người lớn trong thời gian dài hoặc với liều cao hơn so với đề nghị, không thể được loại trừ các triệu chứng của bệnh tim mạch.
Trong những trường hợp như vậy, khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc có thể bị suy giảm.
Trong những trường hợp như vậy, khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc có thể bị suy giảm.
8. Tác dụng không mong muốn
- Phản ứng phụ nghiêm trọng ít khi xảy ra khi dùng tại chỗ xylometazolin ở liều điều trị. Một số phản ứng phụ thường gặp nhưng thoáng qua như kích ứng niêm mạc ở nơi tiếp xúc, khô niêm mạc mũi, phản ứng sung huyết trở lại có thể xảy ra khi dùng dài ngày. Một số phản ứng toàn thân xảy ra do thuốc nhỏ mũi thắm xuống họng gây nên tăng huyết áp, tim đập nhanh, loạn nhịp.
- Thường gặp: ADR > 1/100: Kích ứng tại chỗ
- Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100: Cảm giác bỏng rát, khô hoặc loét niêm mạc, hắt hơi, sung huyết trở lại với biểu hiện đỏ, sưng và viêm mũi khi dùng thường xuyên dài ngày.
- Hiếm gặp: ADR < 1/1000: Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, đánh trống ngực, mạch chậm và loạn nhịp.
- Hướng dẫn xử lý ADR với các triệu chứng nhẹ, theo dõi và thường hết. Đặc biệt chú ý khi xảy ra phản ứng hấp thụ toàn thân, chủ yếu là điều trị triệu chứng và bổ trợ. Tiêm tĩnh mạch phentolamin có thể có hiệu quả trong điều trị tác dụng bắt lợi nặng của thuốc.
* Ghi chú: “Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”.
- Thường gặp: ADR > 1/100: Kích ứng tại chỗ
- Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100: Cảm giác bỏng rát, khô hoặc loét niêm mạc, hắt hơi, sung huyết trở lại với biểu hiện đỏ, sưng và viêm mũi khi dùng thường xuyên dài ngày.
- Hiếm gặp: ADR < 1/1000: Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, đánh trống ngực, mạch chậm và loạn nhịp.
- Hướng dẫn xử lý ADR với các triệu chứng nhẹ, theo dõi và thường hết. Đặc biệt chú ý khi xảy ra phản ứng hấp thụ toàn thân, chủ yếu là điều trị triệu chứng và bổ trợ. Tiêm tĩnh mạch phentolamin có thể có hiệu quả trong điều trị tác dụng bắt lợi nặng của thuốc.
* Ghi chú: “Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”.
9. Tương tác với các thuốc khác
Khi sử dụng thuốc, các tác dụng toàn thân là không đáng kể. Tuy nhiên tác dụng của thuốc có thể được tăng cường khi dùng cùng lúc với các thuốc chống tram cảm 3 vòng
10. Dược lý
- Xylometazolin thuộc nhóm arylalkyl imidazolines, thuốc tác dụng trên các thụ thể alpha-adrenergic ở tiểu động mạch của niêm mạc mũi, làm co mạch, dẫn đến làm giảm Iưu lượng máu và làm giảm sung huyết mũi tại vùng nhày mũi và các vùng lân cận hầu họng.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Không có hiện tượng quá liều nào được ghi nhận với người lớn.
- Trong một vài trường hợp bị ngộ độc ở trẻ em do vô ý, một số triệu chứng sau đây được ghi nhận: Mạch đập nhanh và không đều, tăng huyết áp và một vài rối loạn nhận thức.
Nếu gặp phải, điều trị triệu chứng dưới sự theo dõi y khoa.
- Trong một vài trường hợp bị ngộ độc ở trẻ em do vô ý, một số triệu chứng sau đây được ghi nhận: Mạch đập nhanh và không đều, tăng huyết áp và một vài rối loạn nhận thức.
Nếu gặp phải, điều trị triệu chứng dưới sự theo dõi y khoa.
12. Bảo quản
Nơi khô mát, trong lọ kín, ở nhiệt độ phòng không quá 30°C.