Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Xylo-fran 0,1%
Xylometazolin hydroclorid 10mg
Tá dược vừa đủ 10ml
Tá dược vừa đủ 10ml
2. Công dụng của Xylo-fran 0,1%
Giảm triệu chứng ngạt mũi, sổ mũi và giảm sung huyết trong các trường hợp viêm mũi cấp hoặc mạn tính, viêm xoang, cảm lạnh, cảm mạo hoặc dị ứng đường hô hấp trên.
3. Liều lượng và cách dùng của Xylo-fran 0,1%
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Mỗi lần nhỏ 1 – 2 giọt vào trong mỗi bên mũi, 2 – 3 lần mỗi ngày. Không nên dùng quá 3 ngày, thời gian dùng liên tục tối đa là 5 ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi: dùng dung dịch hàm lượng 0,05%.
Trẻ em dưới 12 tuổi: dùng dung dịch hàm lượng 0,05%.
4. Chống chỉ định khi dùng Xylo-fran 0,1%
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
– Người bị bệnh glôcôm góc đóng
– Trẻ em dưới 12 tuổi
– Người có tiền sử mẫn cảm với các thuốc adrenergic
– Người đang dùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng
– Người bị bệnh glôcôm góc đóng
– Trẻ em dưới 12 tuổi
– Người có tiền sử mẫn cảm với các thuốc adrenergic
– Người đang dùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng
5. Thận trọng khi dùng Xylo-fran 0,1%
– Thận trọng khi sử dụng cho người bị cường giáp, bệnh tim, tăng huyết áp, xơ cứng động mạch, phì đại tuyến tiền liệt, đái tháo đường, người đang dùng các chất ức chế monoamin oxidase.
– Không nên dùng thuốc nhiều lần và dùng liên tục để tránh sung huyết trở lại. Khi dùng thuốc liên tục 3 ngày không đỡ cần ngừng thuốc và đi khám bác sĩ.
– Không nên dùng thuốc nhiều lần và dùng liên tục để tránh sung huyết trở lại. Khi dùng thuốc liên tục 3 ngày không đỡ cần ngừng thuốc và đi khám bác sĩ.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
– Thời kỳ mang thai: chưa rõ tác dụng của thuốc lên bào thai nên chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai khi cần thiết.
– Thời kỳ cho con bú: Chưa rõ Xylometazolin có bài tiết vào sữa mẹ hay không.
– Thời kỳ cho con bú: Chưa rõ Xylometazolin có bài tiết vào sữa mẹ hay không.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Xylometazolin không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
Kích ứng tại chỗ, khô niêm mạc mũi, phản ứng sung huyết trở lại khi dùng dài ngày.
Đôi khi thuốc nhỏ mũi thấm xuống họng gây một số phản ứng toàn thân như tăng huyết áp, tim đập nhanh, loạn nhịp.
Đôi khi thuốc nhỏ mũi thấm xuống họng gây một số phản ứng toàn thân như tăng huyết áp, tim đập nhanh, loạn nhịp.
9. Tương tác với các thuốc khác
Sử dụng thuốc giống giao cảm nói chung cũng như naphazolin chongười bệnh đang dùng các thuốc ức chế momoaminoxydase, maprotilin hoặc các thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể gây phản ứng tăng huyết áp nặng.
10. Dược lý
Xylometazoline thuộc nhóm các arylalkyl imidazoline.
Xylometazoline khi được sử dụng trong mũi có tác dụng gây co mạch, chống sung huyết ở niêm mạc mũi và hầu họng.
Xylometazoline gây tác dụng nhanh trong vòng vài phút và duy trì trong nhiều giờ.
Xylometazoline được dung nạp tốt, ngay cả khi các niêm mạc dễ nhạy cảm, thuốc vẫn không gây cản trở chức năng của biểu mô của tiêm mao.
Xylometazoline khi được sử dụng trong mũi có tác dụng gây co mạch, chống sung huyết ở niêm mạc mũi và hầu họng.
Xylometazoline gây tác dụng nhanh trong vòng vài phút và duy trì trong nhiều giờ.
Xylometazoline được dung nạp tốt, ngay cả khi các niêm mạc dễ nhạy cảm, thuốc vẫn không gây cản trở chức năng của biểu mô của tiêm mao.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Khi dùng quá liều và kéo dài hoặc quá thường xuyên có thể bị kích ứng niêm mạc mũi, phản ứng toàn thân, đặc biệt ở trẻ em. Quá liều ở trẻ em chủ yếu gây ức chế hệ thần kinh trung ương, sốc như hạ huyết áp, hạ nhiệt, mạch nhanh, ra mồ hôi, hôn mê. Xử lý chủ yếu là điều trị triệu chứng.
12. Bảo quản
Để nơi khô ráo, nhiệt độ từ 20 - 30⁰C, tránh ánh sáng.