Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Mepatyl
Mỗi lọ 10ml chứa:
- Acid acetic: 2% (kI/kl)
- Tá dược: Benzalkonium clorid, natri acetat trihydrat, nước tinh khiết, propylen glycol
- Acid acetic: 2% (kI/kl)
- Tá dược: Benzalkonium clorid, natri acetat trihydrat, nước tinh khiết, propylen glycol
2. Công dụng của Mepatyl
Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn bề mặt của ống tai ngoài gây ra bởi sinh vật nhạy cảm
3. Liều lượng và cách dùng của Mepatyl
Liều dùng
Người lớn: 5 giọt x 3-4 lần/ ngày
Trẻ em trên 3 tuổi: 3-4 giọt x 3-4 lần/ ngày
Cách dùng
Trước khi nhỏ thuốc nên loại bỏ ráy tai để dung dịch thuốc được tiếp xúc trực tiếp với bề mặt bị nhiễm khuẩn. Chèn bông thấm đẫm dung dịch thuốc vào trong ống tai để tăng quá trình tiếp xúc, bông có thể được thấm đẫm sau khi chèn bằng cách nhỏ thêm thuốc vào bông. Giữ bông trong ít nhất 24 giờ và giữ ẩm bằng cách nhỏ thêm 3-5 giọt dung dịch thuốc sau 4-6 giờ Gỡ bỏ bông sau 24 giờ. Sau đó, tiếp tục nhỏ 5 giọt vào mỗi bên tai 3-4 lần mỗi ngày theo thời gian chỉ định. Không chạm đầu nhỏ giọt vào tai hoặc chạm vào bề mặt bất kỳ, có thể gây ra nhiễm khuẩn. Lau sạch đầu nhỏ giọt bằng khăn giấy sạch, không rửa với nước hoặc xà phòng
Người lớn: 5 giọt x 3-4 lần/ ngày
Trẻ em trên 3 tuổi: 3-4 giọt x 3-4 lần/ ngày
Cách dùng
Trước khi nhỏ thuốc nên loại bỏ ráy tai để dung dịch thuốc được tiếp xúc trực tiếp với bề mặt bị nhiễm khuẩn. Chèn bông thấm đẫm dung dịch thuốc vào trong ống tai để tăng quá trình tiếp xúc, bông có thể được thấm đẫm sau khi chèn bằng cách nhỏ thêm thuốc vào bông. Giữ bông trong ít nhất 24 giờ và giữ ẩm bằng cách nhỏ thêm 3-5 giọt dung dịch thuốc sau 4-6 giờ Gỡ bỏ bông sau 24 giờ. Sau đó, tiếp tục nhỏ 5 giọt vào mỗi bên tai 3-4 lần mỗi ngày theo thời gian chỉ định. Không chạm đầu nhỏ giọt vào tai hoặc chạm vào bề mặt bất kỳ, có thể gây ra nhiễm khuẩn. Lau sạch đầu nhỏ giọt bằng khăn giấy sạch, không rửa với nước hoặc xà phòng
4. Chống chỉ định khi dùng Mepatyl
Quá mẫn với acid acetic hoặc bị dị ứng với bất kỳ thành phần trong thuốc
Người bị thủng màng nhĩ
Người bị thủng màng nhĩ
5. Thận trọng khi dùng Mepatyl
Không sử dụng quá 7 ngày
Nếu cơn đau xuất hiện trong quá trình sử dụng, triệu chứng bệnh xấu đi hoặc không cải thiện sau 48 giờ hay nếu thính giác trở nên suy yếu: ngừng điều trị và tham khảo ý kiến bác sĩ
Bệnh nhân bị thủng màng nhĩ chỉ sử dụng sản phẩm dưới sự giám sát của cán bộ y tế
An toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 3 tuổi chưa được thiết lập
Thuốc chứa benzalkonium clorid có thể gây dị ứng, phản ứng da
Thuốc chứa propylen glycol có thể gây kích ứng da
Nếu cơn đau xuất hiện trong quá trình sử dụng, triệu chứng bệnh xấu đi hoặc không cải thiện sau 48 giờ hay nếu thính giác trở nên suy yếu: ngừng điều trị và tham khảo ý kiến bác sĩ
Bệnh nhân bị thủng màng nhĩ chỉ sử dụng sản phẩm dưới sự giám sát của cán bộ y tế
An toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 3 tuổi chưa được thiết lập
Thuốc chứa benzalkonium clorid có thể gây dị ứng, phản ứng da
Thuốc chứa propylen glycol có thể gây kích ứng da
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không có hạn chế được biết đến cho việc sử dụng acid acetic trong thời kỳ mang thai và cho con bú
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Những vấn đề của tại chưa được giải quyết có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
Có thể có cảm giác ngứa thoáng qua hoặc bỏng rát sau khi dùng thuốc trong vài ngày điều trị đầu tiên; kích ứng tại chỗ đã xảy ra nhưng rất hiếm
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có báo cáo
10. Dược lý
Acid acetic là chất kháng khuẩn và kháng nấm, có hiệu quả đối với vi sinh vật (vi khuẩn và nấm) gây nhiễm khuẩn tại của bệnh nhân viêm tai ngoài cấp tính lan tỏa. Trong các thử nghiệm in vitro, thời gian gây chết tối thiểu là ít hơn 0,25 phút khi vi khuẩn và nấm được phân lập từ bệnh nhân viêm tai ngoài được tiếp xúc với dung dịch acid acetic 2%
Acid acetic có khả năng chống lại Haemophilus và Pseudomonas sp, Candida và Trichomonas
Acid acetic có khả năng chống lại Haemophilus và Pseudomonas sp, Candida và Trichomonas
11. Quá liều và xử trí quá liều
Quá liều khi sử dụng thuốc qua đường nhỏ tại là rất khó xảy ra
Nếu vô tình uống nhầm thuốc, có thể trung hòa thuốc bằng cách uống sữa hoặc nước
Nếu vô tình uống nhầm thuốc, có thể trung hòa thuốc bằng cách uống sữa hoặc nước
12. Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.