lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc phòng và điều trị rối loạn gan, mật Choliver hộp 1 tuýp 100 viên

Thuốc phòng và điều trị rối loạn gan, mật Choliver hộp 1 tuýp 100 viên

Danh mục:Thuốc trị bệnh gan, mật
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Nghệ
Dạng bào chế:Viên nén bao đường
Công dụng:

Phòng và điều trị rối loạn đường mật, viêm mật, lợi tiểu, chứng khó tiêu, viêm gan, vàng da, mụn nhọt, ngứa, mày đay, giúp ăn ngon miệng, chống táo bón

Thương hiệu:DHG Pharma
Số đăng ký:VD-7424-09
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Choliver

Cao khô actisô 18,42 mg (Tương đương cao actisô tỉ lệ 1/30 25 mg, tương đương lá actisô tươi 750 mg)
Cao khô mật heo 18,42 mg (Tương đương cao mật heo tỉ lệ 1/10 25 mg, tương đương mật heo tươi 250 mg)
Bột nghệ 50 mg (Tương đương củ nghệ khô 65 mg)
Tá dược vừa đủ 1 viên (Đường trắng, magnesi carbonat, tinh bột mì, talc, gôm arabic, PVA, titan dioxyd, nipagin, gôm laque, oxyd sắt đỏ, oxyd sắt đen, sáp carnauba, parafin rắn).

2. Công dụng của Choliver

Phòng và điều trị rối loạn đường mật, viêm mật, lợi tiểu. Điều trị chứng khó tiêu: trướng bụng, chậm tiêu hóa, ợ, đầy hơi, buồn nôn do suy giảm chức năng gan. Điều trị viêm gan, vàng da. Chống mụn nhọt, ngứa, nổi mề đay. Giúp ăn ngon miệng. Chống táo bón.

3. Liều lượng và cách dùng của Choliver

Uống thuốc trước bữa ăn, uống với nhiều nước.
Người lớn: 2 - 4 viên x 3 lần/ngày.
Trẻ em: 1 - 2 viên x 3 lần/ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

4. Chống chỉ định khi dùng Choliver

Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Choliver

Không nên dùng nếu bị nghẽn đường mật, suy gan. Người bị bệnh đái tháo đường.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không được dùng thuốc cho phụ nữ mang thai. Thuốc chưa có nghiên cứu trên phụ nữ cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Trường hợp bị tiêu chảy hay đau bụng nên gián đoạn việc dùng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Chưa tìm thấy tài liệu.

10. Dược lý

Actisô có tên khoa học là Cynara scolymus, thuộc họ cúc Asteraceae (Compositae). Actisô làm tăng lượng mật bài tiết, tăng lượng nước tiểu, lượng urê trong nước tiểu cũng tăng lên, hằng số Ambard hạ xuống, lượng cholesterol và urê trong máu cũng hạ. Nghệ có tên khoa học là Curcuma longa, thuộc họ gừng (Zingiberaceae), làm tăng khả năng giải độc của gan, làm giảm galactose ở bệnh nhân bị galactose niệu, giảm urobilin trong nước tiểu, làm tăng lượng và độ sánh của dịch mật trong tá tràng, nhưng không tăng lượng bilirubin. Nghệ có tính diệt nấm, sát khuẩn.
Trong nghệ có: Paratolyl metylcacbinol kích thích sự bài tiết mật của các tế bào gan. Chất màu có tính chất thông mật, gây co bóp túi mật. Curcumen có tác dụng phá cholesterol trong máu. Curcumin và tinh dầu có tác dụng kháng sinh đối với Staphyllococcus aureus, Salmonella paratyphi, Mycobacterium tuberculosis, Trichophyton gypcum và vi trùng khác. Tinh dầu nghệ có khả năng thấm qua màng tế bào đặc biệt là trực khuẩn lao và hủi.
Mật heo: thường dùng dạng cao, có tác dụng kích thích nhu động ruột, tăng hấp thu các chất ở vùng tá tràng, kích thích rất mạnh sự bài tiết mật, vừa có tác dụng thông mật, giúp và cùng dịch vị tiêu hoá chất béo. Mật còn là chất sát trùng đường ruột.
Ngoài ra, natri cholat - thành phần chủ yếu trong mật heo, có tác dụng giảm ho và chống co giật.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa tìm thấy tài liệu.

12. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30⁰C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(2 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

2
0
0
0
0