Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của P.V.P IODINE 10% (Danapha)
Cho lọ 100 ml :
Povidone – iodine : 10 g
Tá dược (Acid citric khan, Natri dihydrophosphat. 2 H2O, Natri hydroxyd, Glycerin, Nonoxynol-9, Nước RO) vừa đủ 100 ml
Povidone – iodine : 10 g
Tá dược (Acid citric khan, Natri dihydrophosphat. 2 H2O, Natri hydroxyd, Glycerin, Nonoxynol-9, Nước RO) vừa đủ 100 ml
2. Công dụng của P.V.P IODINE 10% (Danapha)
Sát trùng da, niêm mạc : trước khi phẫu thuật, tiêm truyền hay chích thuốc.
Chăm sóc vết bỏng, sát khuẩn vết thương hở, vết mổ sau phẩu thuật.
Tẩy uế dụng cụ y khoa trước khi tiệt trùng.
Phụ trị : Bệnh nấm da, hăm da, hăm kẽ ngón tay, ngón chân (nước ăn chân).
Chăm sóc vết bỏng, sát khuẩn vết thương hở, vết mổ sau phẩu thuật.
Tẩy uế dụng cụ y khoa trước khi tiệt trùng.
Phụ trị : Bệnh nấm da, hăm da, hăm kẽ ngón tay, ngón chân (nước ăn chân).
3. Liều lượng và cách dùng của P.V.P IODINE 10% (Danapha)
Sát trùng da, niêm mạc : Tẩm thuốc vào bông sạch bôi lên vùng da trước khi phẫu thuật, tiêm truyền hay chích thuốc.
Chăm sóc vết bỏng, vết thương hở, vết mổ sau phẫu thuật : Tẩm thuốc vào vải gạc sạch đắp lên vết bỏng, vết thương hở, vết mổ sau phẫu thuật ngày 1 - 2 lần. Hoặc pha loãng thuốc với nước sạch theo tỷ lệ 1/10 để rửa vết bỏng, vết thương hở, vết mổ sau phẫu thuật.
Tẩy uế dụng cụ : Pha loãng thuốc với nước sạch theo tỷ
Chăm sóc vết bỏng, vết thương hở, vết mổ sau phẫu thuật : Tẩm thuốc vào vải gạc sạch đắp lên vết bỏng, vết thương hở, vết mổ sau phẫu thuật ngày 1 - 2 lần. Hoặc pha loãng thuốc với nước sạch theo tỷ lệ 1/10 để rửa vết bỏng, vết thương hở, vết mổ sau phẫu thuật.
Tẩy uế dụng cụ : Pha loãng thuốc với nước sạch theo tỷ
4. Chống chỉ định khi dùng P.V.P IODINE 10% (Danapha)
Người có tiền sử quá mẫn với iod.
Trẻ nhỏ dưới 2 tuổi, nhất là trẻ sơ sinh.
Không dùng thường xuyên ở người bệnh có rối loạn tuyến giáp.
Phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú.
Thủng màng nhĩ hoặc bôi trực tiếp lên màng não.
Trẻ nhỏ dưới 2 tuổi, nhất là trẻ sơ sinh.
Không dùng thường xuyên ở người bệnh có rối loạn tuyến giáp.
Phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú.
Thủng màng nhĩ hoặc bôi trực tiếp lên màng não.
5. Thận trọng khi dùng P.V.P IODINE 10% (Danapha)
Cần thận trọng khi sử dụng thường xuyên trên vết thương đối với người bệnh có tiền sử suy thận, đối với người bệnh đang điều trị bằng lithi. Không dùng thuốc quá hạn ghi trên hộp, hoặc thuốc có nghi ngờ về chất lượng.
Hãy báo ngay cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải khi dùng thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin xin hãy hỏi ý kiến của Bác sĩ hoặc Dược sĩ.
Tránh dùng thường xuyên cho đối tượng này vì iod qua được hàng rào nhau thai và bài tiết qua sữa. Nên thận trọng và cần cân nhắc giữa lợi ích điều trị và tác dụng có thể gây ra do hấp thụ iod đối với sự phát triển và chức năng của tuyến giáp thai nhi.
Hãy báo ngay cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải khi dùng thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin xin hãy hỏi ý kiến của Bác sĩ hoặc Dược sĩ.
Tránh dùng thường xuyên cho đối tượng này vì iod qua được hàng rào nhau thai và bài tiết qua sữa. Nên thận trọng và cần cân nhắc giữa lợi ích điều trị và tác dụng có thể gây ra do hấp thụ iod đối với sự phát triển và chức năng của tuyến giáp thai nhi.
6. Tác dụng không mong muốn
Chế phẩm có thể gây kích ứng tại chỗ, mặc dù thuốc ít kích ứng hơn iod tự do. Dùng với vết thương rộng và vết bỏng nặng có thể gây phản ứng toàn thân.
Iod được hấp thu mạnh ở vết thương rộng và bỏng nặng có thể gây nhiễm acid chuyển hóa, tăng natri huyết và tổn thương chức năng thận.
Đối với tuyến giáp : Có thể gây giảm năng giáp và nếu có giảm năng giáp tiềm tàng, có thể gây cơn nhiễm độc giáp.
Huyết học : Giảm bạch cầu trung tính (ở những người bị bỏng nặng).
Thần kinh : Co giật (ở những người bệnh điều trị kéo dài).
Iod được hấp thu mạnh ở vết thương rộng và bỏng nặng có thể gây nhiễm acid chuyển hóa, tăng natri huyết và tổn thương chức năng thận.
Đối với tuyến giáp : Có thể gây giảm năng giáp và nếu có giảm năng giáp tiềm tàng, có thể gây cơn nhiễm độc giáp.
Huyết học : Giảm bạch cầu trung tính (ở những người bị bỏng nặng).
Thần kinh : Co giật (ở những người bệnh điều trị kéo dài).
7. Tương tác với các thuốc khác
Tác dụng kháng khuẩn khi có kiềm và protein.
Xà phòng không làm mất tác dụng.
Tương tác với các chất thủy ngân : gây ăn da.
Thuốc bị mất tác dụng với natri thiosulfat, ánh sáng mặt trời, nhiệt độ cao và các thuốc sát khuẩn khác.
Có thể cản trở test thăm dò chức năng tuyến giáp.
Xà phòng không làm mất tác dụng.
Tương tác với các chất thủy ngân : gây ăn da.
Thuốc bị mất tác dụng với natri thiosulfat, ánh sáng mặt trời, nhiệt độ cao và các thuốc sát khuẩn khác.
Có thể cản trở test thăm dò chức năng tuyến giáp.
8. Dược lý
- Phức hợp hữu cơ povidone - iodine chứa 10% iod hoạt tính, Iod được phóng thích từ từ, do đó tính sát trùng và diệt nấm của PVP - IODINE rất tốt và kéo dài.
- PVP - IODINE tác dụng trên Staphylococcus, Proteus, Clostridium, Colibacillus, Candida albicans.
- PVP - IODINE tác dụng tốt trên các vết thương có máu mủ hay thối rửa
- PVP - IODINE tác dụng trên Staphylococcus, Proteus, Clostridium, Colibacillus, Candida albicans.
- PVP - IODINE tác dụng tốt trên các vết thương có máu mủ hay thối rửa
9. Quá liều và xử trí quá liều
Ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ ngay khi có những triệu chứng quá liều
10. Bảo quản
Để thuốc nơi khô thoáng, tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay trẻ em
Để xa tầm tay trẻ em