Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Povidon Iod 1% VCP
Povidon iod: 10 mg Tá dược (Acid citric, Natri dihydrophosphat, Natri saccharin, Menthol, Anise oil, Cremophor, PEG 400, Glycerin, nước tinh khiết) vừa đủ.
2. Công dụng của Povidon Iod 1% VCP
Điều trị viêm nhiễm đường miệng và họng cấp tính như viêm lợi, loét miệng, loét áp tơ, viêm amidan, nhiễm nấm cadidan, cảm và cúm.
Vệ sinh răng miệng trước, trong và sau thủ thuật nha khoa.
Dùng thường xuyên để vệ sinh răng miệng.
3. Liều lượng và cách dùng của Povidon Iod 1% VCP
Người lớn, người cao tuổi và trẻ em trên 6 tuổi: Sử dụng trực tiếp không pha loãng hoặc pha loãng với 2 phần nước ấm. Súc miệng mỗi lần tối đa 10ml trong khoảng 30 giây (không được nuốt). Lặp lại 4 lần mỗi ngày. Thời gian điều trị thông thường là 14 ngày, hoặc theo chỉ dẫn. Không dùng cho trẻ em từ 6 tuổi trở xuống
4. Chống chỉ định khi dùng Povidon Iod 1% VCP
Người mẫn cảm với iod, polyvinylpyrolidin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Người có tiền sử bất thường chức năng tuyến giáp, các bệnh lý về tuyến giáp hoặc bướu cổ (đặc biệt là bướu giáp nhân coloid và viêm tuyến giáp Hashimoto) Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi, bệnh nhân đang dùng lithium
5. Thận trọng khi dùng Povidon Iod 1% VCP
Cần thận trọng khi dùng thường xuyên đối với người bệnh có tiền sử suy thận, đối với người bệnh đang điều trị bằng lithi. Sử dụng điều trị đồng thời với lithium gây ức chế hiệp đồng hypothyroidic. Sự hấp thu iod từ povidon iod qua da có thể gây trở ngại cho các xét nghiệm chức năng tuyến giáp. Test phát hiện vết máu trong phân hoặc nước tiểu có thể cho kết quả dương tính giả. Không nên dùng thuốc quá 14 ngày. Nếu có hiện tượng kích ứng tại chỗ hoặc quá mẫn cần ngừng điều trị ngay và thông báo với bác sĩ. Lọc máu liên tục ít có hiệu quả.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Iod tự do qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ. Rối loạn chức năng tuyến giáp khi mẹ sử dụng liều dược lý của iod đã được báo cáo. Povidon iod không nên sử dụng thường xuyên khi mang thai trừ khi không có điều trị thay thế
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo
8. Tác dụng không mong muốn
Hiếm gặp: các tác dụng dị ứng tại chỗ, bỏng da và các phản ứng nhạy cảm Ít gặp: Phản ứng phản vệ, quá mẫn và sốc phản vệ Sử dụng nhiều hoặc kéo dài có thể gây ra bướu cổ, cường giáp hoặc nhược giáp. Các nguy cơ trên có thể gặp khi sử dụng với lượng lớn và kéo dài các chế phẩm có chứa Povidon iod. Các tác dụng phụ khác đã được báo cáo là nhiễm toan chuyển hóa và suy thận cấp tính
9. Tương tác với các thuốc khác
Tác dụng kháng khuẩn bị giảm khi có kiềm và protein. Tương tác với các hợp chất thủy ngân: gây ăn da.
Thuốc bị mất tác dụng với natri thiosulfate, ánh sáng mặt trời, nhiệt độ cao và các thuốc sát khuẩn khác. Phối hợp cùng lithium làm tăng nguy cơ suy giáp. Có thể cản trở test thăm dò chức năng tuyến giáp. Có thể gây dương tính giả với các xét nghiệm tìm vết máu trong phân hoặc trong nước tiểu.
10. Dược lý
Povidon iod là phức hợp của iod với polyvinylpyrrolidon (povidon), chứa 9 đến 12 % iod, dễ tan trong nước và trong cồn, dung dịch chứa 0,85 – 1,2% iod có pH 3,0 – 5,5. Povidon được dùng làm chất mang iod. Dung dịch povidon iod giải phóng iod dần dần, đo đó kéo dài tác dụng sát khuẩn diệt khuẩn, nấm, virus, động vật đơn bào, kén và bào tử. Vì vậy tác dụng của thuốc kém hơn các chế phẩm chứa iod tự do nhưng ít độc hơn, vì lượng iod tự do thấp hơn. Iod thấm được qua da và thải qua nước tiểu. Hấp thu toàn thân phụ thuộc vào vùng và tình trạng sử dụng thuốc (diện rộng, da, niêm mạc, vết thương, các khoang trong cơ thể). Khi dùng làm dung dịch rửa các khoang trong cơ thể, toàn bộ phức hợp cao phân tử povidon iod cũng có thể được cơ thể hấp thu. Phức hợp này không chuyển hóa hoặc đào thải qua thận. Thuốc được hệ liên võng nội mô lọc giữ.
11. Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng