lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc tác động lên thần kinh Maxxneuro 75 hộp 3 vỉ x 10 viên

Thuốc tác động lên thần kinh Maxxneuro 75 hộp 3 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc tác động lên thần kinh
Thuốc cần kê toa:
Thương hiệu:Ampharco U.S.A
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Maxxneuro 75

Mỗi viên nang cứng MORITIUS chứa:
- Hoạt chất: Pregabalin 75mg
- Tá dược: Lactose monohydrat, croscarmellose natri, magnesi stearat... vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng của Maxxneuro 75

– Điều trị đau thần kinh trong bệnh lý thần kinh ngoại biên do đái tháo đường.
– Điều trị đau dây thần kinh sau nhiễm virus herpes.
– Liệu pháp điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân người lớn bị động kinh cục bộ.
– Điều trị đau nhức toàn thân (đau xơ cơ).

3. Liều lượng và cách dùng của Maxxneuro 75

Đau thần kinh trong bệnh lý thần kinh ngoại biên do đái tháo đường
Liều khuyến cáo tối đa của Maxxneuro 75 100 mg, 3 lần/ngày (300 mg/ngày) trên những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine tối thiểu 60 mL/phút. Khởi đầu với liều 50 mg dùng 3 lần/ngày (150 mg /ngày). Liều dùng có thể tăng lên sau 1 tuần điều trị tùy vào đáp ứng của bệnh nhân đến 300 mg/ngày.
Đau dây thần kinh sau nhiễm virus herpes
Liều khuyến cáo của Maxxneuro 75 là 75 đến 150 mg, 2 lần/ngày, hoặc 50 đến 100 mg, 3 lần/ngày (150 đến 300 mg/ngày) trên những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine tối thiểu 60 mL/phút. Khởi đầu với liều 75 mg, 2 lần/ngày, hoặc 50 mẹ, 3 lần/ngày (150 mg/ngày). Liều dùng có thể tăng lên sau 1 tuần điều trị tùy vào đáp ứng của bệnh nhân đến 300 mg/ngày.
Liệu pháp điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân người lớn bị động kinh cục bộ
Đề nghị bệnh nhân khởi đầu tổng liều trong ngày không vượt quá 150 mg/ngày (75 mg, 2 lần/ngày, hoặc 50 mg, 3 lần/ngày). Liều dùng có thể tăng lên sau 1 tuần điều trị tùy vào đáp ứng của bệnh nhân đến 300 mg/ngày và sau 1 tuần khác, có thể tăng đến liều dùng tối da 600 mg/ngày.
Điều trị đau nhức toàn thân (đau xơ cơ)
Liều khuyến cáo của Maxxneuro cho điều trị đau nhức toàn thân là 300 đến 450 mg/ngày. Khởi đầu với liều 75 mg, 2 lần/ngày (150 mg/ngày). Liều dùng có thể tăng lên sau 1 tuần điều trị tùy vào đáp ứng của bệnh nhân đến 150 mg 2 lần/ngày (300mg/ngày).
Điều trị đau dây thần kinh trong tổn thương tủy sống
Liều khuyến cáo ban đầu là 75 mg, 2 lần/ngày (150 mg/ngày). Liều dùng có thể tăng lên sau l tuần điều trị tùy vào đáp ứng của bệnh nhân đến 150 mg 2 lần/ngày (300 mg/ngày). Bệnh nhân không giảm đau nhiều sau 2 đến 3 tuần điều trị với pe 150 mg 2 lần/ngày, và có thể dung nạp được Maxxneuro 75 có thể tăng liều lên 300 mg, 2 lằn/ngày. Bệnh nhân suy thận:

4. Chống chỉ định khi dùng Maxxneuro 75

Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Maxxneuro 75

Theo dõi sự xuất hiện hay xâu đi của tình trạng trằm cảm, ý nghĩ hay hành vi tự tử, hay bat kỳ các thay đổi hành vi bất thường khác. Theo dõi tăng cân và/hay ứ dịch, có thể làm nặng thêm hay dẫn đến suy tim. Đánh giá cần thận tiền sử lạm dụng thuốc của bệnh nhân và quan sát các dấu hiệu họ dùng sai hay lạm dụng pregabalin.
Trẻ em: độ an toàn và hiệu quả chưa được xác minh.
Người già: do suy giảm chức năng thận liên quan đến tuổi tác nên có thể cần điều chỉnh liều dùng.
Suy tim: lưu ý khi dùng cho bệnh nhân tim nhóm NYHA III hay IV. Tăng Creatine kinase đã được ghi nhận. Ngưng dùng pregabalin nếu chẩn đoán hay nghỉ ngờ bị bệnh cơ hoặc nồng độ creatine kinase tăng đáng kể. Giảm tiểu cầu đáng kể trên lâm sàng đã được báo cáo.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có các dữ liệu đầy đủ về dùng pregabalin trên phụ nữ có thai. Do vậy, không dùng pregabalin khi đang mang thai trừ khi lợi ích mang lại cho người mẹ rõ ràng quan trọng hơn những khả năng rủi ro có thể xảy ra cho thai nhi.
Chưa biết được pregabalin có bài tiết qua sữa người hay không. Tuy nhiên, thuốc có xuất hiện trong sữa chuột. Do vậy, không được nuôi con bằng sữa mẹ khi đang dùng thuốc.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Pregabalin có thể gây chóng mặt hoặc buồn ngủ. Do vậy, bệnh nhân được khuyên không nên lái xe, vận hành máy móc phức tạp hoặc tham gia các hoạt động mạo hiểm khác cho đến khi xác định được thuốc có ảnh hưởng đến việc thực hiện các động tác này không.

8. Tác dụng không mong muốn

Rất thường gặp: chóng mặt, buồn ngủ.
Thường gặp: Tăng thèm ăn, tâm trạng sảng khoái, lú lẫn, dễ bị kích thích, giảm ham muốn tình dục, mất điều hòa, rối loạn phối hợp, run, loạn vận ngôn, giảm trí nhớ, mất tập trung, dị cảm, mờ mắt, chứng song thị, nôn mửa, khô miệng, táo bón, đầy hơi, loạn cương, dáng đi bất thường, cảm giác say, mệt mỏi, phù ngoại vi, phù, tăng cân.
Ít gặp: chán ăn, ảo giác, hoảng loạn, bồn chồn, lo âu, trầm cảm, tâm trạng chán nản, tính khí thất thường, mất nhân cách, mất ngủ trầm trọng, giấc mơ bất thường, tăng ham muốn tình dục, thờ ơ, rối loạn thị giác, sưng mắt, khuyết tật thị trường, giảm thị lực, đau mắt, mỏi mắt, khô mắt, tăng chảy nước mắt, nhịp tim nhanh, đỏ bừng mặt, bốc hỏa, khó thở, khô mũi. Phát ban, đổ mồ hôi.
Hiếm gặp: giảm bạch cầu trung tính, giảm glucose huyết.
Không rõ tần suất: quá mẫn, phù mạch, phản ứng dị ứng.
Có triệu chứng ngưng thuốc ở vài bệnh nhân khi ngừng sử dụng pregabalin sau một thời gian điều trị dài hạn hoặc ngắn hạn. Triệu chứng: mất ngủ, đau đầu, buồn nôn, tiêu chảy, triệu chứng cảm cúm, lo lắng, trầm cảm, đau, ra mồ hôi và chóng mặt.
Không có dữ liệu về mối liên quan giữa liều dùng, thời gian dùng thuốc và tỉ lệ, mức độ trầm trọng của triệu chứng ngưng thuốc.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Do pregabalin được thải trừ chính qua nước tiểu ở dạng chưa chuyển hóa, một lượng không đáng kể được chuyển hóa (< 2% của liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu ở dạng chuyển hóa), không kìm hãm chuyển hóa thuốc in vitro và không gắn với protein huyết tương, pregabalin không tạo ra tương tác, hoặc bị tương tác dược động học.
Nghiên cứu in vivo và phân tích dược động học dân số.
Các nghiên cứu in vivo không cho thấy liên quan về tương tác dược động học trên lâm sàng với phenytoin, carbamazepin, acid valproic, lamotrigin, gabapentin, lorazepam, oxycodon hoặc ethanol. Phân tích dược động học dân số cho thấy thuốc trị tiểu đường dạng uống, thuốc lợi tiểu, insulin, phenobarbital, tiagabin, và topiramat không có ảnh hưởng lâm sàng đáng kể đến thanh thải của pregabalin. Tương tự như vậy, các phân tích này cũng cho thấy pregabalin không có ảnh hưởng lâm sàng đáng kể nào đến thanh thải phenytoin, carbamazepin, acid valproic, lamotrigin, topiramat và phenobarbital.
Thuốc tránh thai đường uống, norethinsteron và/hoặc ethinyl oestradiol.
Dùng chung pregabalin với các thuốc tránh thai đường uống norethisteron và/ hoặc ethynyl oestradiol không ảnh hưởng đến sự ổn định về dược động học của cả 2 loại thuốc.
Thuốc ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương
Pregabalin có thể tăng tác dụng của ethanol và lorazepam. Trong những nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát, dùng liều đa đường uống pregabalin kết hợp với oxycodon, lorazepam, hoặc ethanol không có tác động lâm sàng quan trọng nào đến sự hô hấp. Trong các báo cáo sau lưu hành thuốc, có báo cáo về suy hô hấp và hôn mê ở bệnh nhân dùng pregabalin và các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác. Sự có mặt của pregabalin tăng thêm rối loạn nhận thức và chức năng vận động gây ra bởi oxycodon.
Tương tác thuốc ở người cao tuổi
Chưa có các nghiên cứu về tương tác dược lực học đặc hiệu được tiến hành trên bệnh nhân cao tuổi tình nguyện. Nghiên cứu về tương tác chỉ mới được thực hiện ở người trưởng thành.

10. Dược lý

Các nghiên cứu in vitro đã cho thấy pregabalin gắn với 1 subunit phụ (α2- δ protein) của dòng calci mang điện trong hệ thống thần kinh trung ương, thay thế [3H]-gabapentin. Thêm vào đó, pregabalin giảm giải phóng một số chất dẫn truyền thần kinh, bao gồm glutamat, noradrenalin. Sự quan trọng của những tác động này trên lâm sàng với pregabalin chưa được biết.
Pregabalin không có ái lực với các thụ thể tiếp nhận hoặc các đáp ứng gắn với tác dụng của một số thuốc thường sử dụng trong điều trị động kinh hoặc đau.
Pregabalin không tương tác với các chất ức chế GABAA hoặc GABAB, không được chuyển hóa thành GABAA hoặc chất ức chế GABAB. Pregabalin không phải là một chất ức chế sự tạo thành và phân hủy của GABA.
Pregabalin ngăn ngừa đau liên quan tới hoạt động trên động vật với đau thần kinh hoặc đau sau phẫu thuật, bao gồm tăng cảm giác đau và đau do kích thích.
Pregabalin có hoạt tính trên động vật động kinh, bao gồm động kinh do sốc điện cơ duỗi trên chuột, động kinh ngưỡng rung giật với pentylenetetrazol, động kinh hành vi và điện đồ ở chuột được kích thích vùng hải mã.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Có ít kinh nghiệm về quá liều pregabalin. Liều dùng pregabalin không cố ý cao nhất được ghi nhận trên lâm sàng là 8000 mg, và không xảy ra hậu quả lâm sàng đáng kể nào. Không có thuốc giả độc riêng cho Maxxneuro 75. Nếu cần thiết, chỉ định chăm sóc nâng đỡ tổng trạng bệnh nhân bao gồm theo dõi đấu hiệu sinh tồn và quan sát tình trạng lâm sàng của bệnh nhân. Có thể chỉ định thẩm phân máu tùy thuộc tình trạng lâm sàng của bệnh nhân hay ở những bệnh nhân bị suy thận đáng kể.

12. Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(12 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

8
4
0
0
0