Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của RANILEX
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Ranitidin Hydroclorid
(tương đương Ranitidin 28,227 mg)
Magniesi. OXY 50 mg
Magnesi Aluminosllicat.......125 mg (tương đương Al;Oa 38,31 mg, MgO 30,13 mg)
Magnesl Alumin Hydrat........... 100 mg (tương đương Al¿Os 30 mg, MgO 30 mg)
Tá dược: Lactose, Low-substituted hydroxypropyl cellulose, Calci carboxymethylcellulose, Hyroxypropyl cellulose, Colloidal silicon dioxyd, Magnesi siearat Hydroxypropyl methylcellulose 2910, Polyethylen glycol 6000, Titan oxyd.
Ranitidin Hydroclorid
(tương đương Ranitidin 28,227 mg)
Magniesi. OXY 50 mg
Magnesi Aluminosllicat.......125 mg (tương đương Al;Oa 38,31 mg, MgO 30,13 mg)
Magnesl Alumin Hydrat........... 100 mg (tương đương Al¿Os 30 mg, MgO 30 mg)
Tá dược: Lactose, Low-substituted hydroxypropyl cellulose, Calci carboxymethylcellulose, Hyroxypropyl cellulose, Colloidal silicon dioxyd, Magnesi siearat Hydroxypropyl methylcellulose 2910, Polyethylen glycol 6000, Titan oxyd.
2. Công dụng của RANILEX
Loét da dày tá tràng, bệnh trào ngược thực quản, hội chứng Zollinger — Ellison, các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày.
3. Liều lượng và cách dùng của RANILEX
Người lớn (15 - 80 tuổi): Liều thường dùng là 2 viên/ lần, mỗi ngày 3 lần. Tổng liều dùng mỗi ngày không được vượt quá 5 lần uống (10 viên).
4. Chống chỉ định khi dùng RANILEX
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Trẻ em dưới 15 tuổi và người già trên 80 tuổi.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Bệnh nhân đang dùng phương pháp thẩm tách máu.
Trẻ em dưới 15 tuổi và người già trên 80 tuổi.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Bệnh nhân đang dùng phương pháp thẩm tách máu.
5. Thận trọng khi dùng RANILEX
Nên thận trọng khi sử dụng RANILEX ở những bệnh nhân sau:
- Bệnh nhân đang điểu trị: Rối loạn hệ thống miễn dịch, rối loạn hệ thống huyết học, rối loạn chức năng thận, rối loạn gan, rối loạn tá tràng, hen suyễn và thấp khớp.
-_Bệnh nhân có tiền sử giảm hồng cầu, giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu.
- Bệnh nhân bị viêm họng, ho và thân nhiệt cao, vì tác dụng phụ của thuốc có thể làm xấu thêm các triệu chứng của bệnh.
- Bệnh nhân đang sử dụng các thuốc: Steroid, kháng sinh, ung thư và kháng nấm vì đôi khi giảm bạch cầu và tiểu cầu có thể xảy ra.
- Bệnh nhân suy gan nặng, rối loạn chuyển hoá porphyrin cần theo dõi cẩn thận do nguy cơ tăng tác đụng phụ và quá liều.
- Bệnh nhân có tiển sử rối loạn chức năng thận nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Bệnh nhân đang điểu trị: Rối loạn hệ thống miễn dịch, rối loạn hệ thống huyết học, rối loạn chức năng thận, rối loạn gan, rối loạn tá tràng, hen suyễn và thấp khớp.
-_Bệnh nhân có tiền sử giảm hồng cầu, giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu.
- Bệnh nhân bị viêm họng, ho và thân nhiệt cao, vì tác dụng phụ của thuốc có thể làm xấu thêm các triệu chứng của bệnh.
- Bệnh nhân đang sử dụng các thuốc: Steroid, kháng sinh, ung thư và kháng nấm vì đôi khi giảm bạch cầu và tiểu cầu có thể xảy ra.
- Bệnh nhân suy gan nặng, rối loạn chuyển hoá porphyrin cần theo dõi cẩn thận do nguy cơ tăng tác đụng phụ và quá liều.
- Bệnh nhân có tiển sử rối loạn chức năng thận nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
SỬ DỤNG THUỐC Ở PHỤ NỮ CÓ THAI
An toàn khi sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai chưa được thiết lập, do đó không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai.
SỬ DỤNG THUỐC Ở PHỤ NỮ CHO CON BÚ
Thuốc bài tiết được vào sữa mẹ, cho nên không dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
An toàn khi sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai chưa được thiết lập, do đó không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai.
SỬ DỤNG THUỐC Ở PHỤ NỮ CHO CON BÚ
Thuốc bài tiết được vào sữa mẹ, cho nên không dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
8. Tác dụng không mong muốn
Hiếm xảy ra các tác dụng phụ sau, tuy nhiên bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận và nếu có bất kỳ triệu chứng nào xuất hiện, nên ngưng dùng thuốc và tiến hành điều trị thích hợp:
- Phần ứng dị ứng (phát ban, ban đỏ, ngứa và phù), táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nhức đầu, chóng mặt và đau cơ.
- Có thể bị cảm giác tức ngực, đa tái xanh, lạnh bàn tay và bàn chân, đổ mồ hôi lạnh và nghẹt mũi.
- Phát ban cùng với thân nhiệt cao, ban đỏ, mụn nước do sốt có thể xuất hiện trên toàn bộ cơ thể, môi và niêm mạc họng.
- (C6 thé bị đau họng, sốt, khó chịu, da mặt và bên trong mí mắt trắng, chảy máu (ở nướu răng va moi).
- Vang da.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Phần ứng dị ứng (phát ban, ban đỏ, ngứa và phù), táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nhức đầu, chóng mặt và đau cơ.
- Có thể bị cảm giác tức ngực, đa tái xanh, lạnh bàn tay và bàn chân, đổ mồ hôi lạnh và nghẹt mũi.
- Phát ban cùng với thân nhiệt cao, ban đỏ, mụn nước do sốt có thể xuất hiện trên toàn bộ cơ thể, môi và niêm mạc họng.
- (C6 thé bị đau họng, sốt, khó chịu, da mặt và bên trong mí mắt trắng, chảy máu (ở nướu răng va moi).
- Vang da.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Sự hấp thu của các thuốc kháng acid đạ dày có thể bị giảm do một số thuốc sau: các Tetracyclin, kháng sinh nhóm Quinolon thế hệ mới (như Ofloxacin, ...)
Ranitidin làm giảm hấp thu Ketoconazol, Fluconazol và Itraconazol. Không dùng chung với các thuốc điều trị đạ dày và ruột khác.
Ranitidin làm giảm hấp thu Ketoconazol, Fluconazol và Itraconazol. Không dùng chung với các thuốc điều trị đạ dày và ruột khác.
10. Dược lý
Ranitidin là thuốc đối kháng thụ thể H; histamin. Thuốc này có khả năng làm giảm 90% acid dịch vị tiết ra sau khi uống 1 liều điều trị, có tác dụng làm liền nhanh vết loét dạ dày tá tràng, và ngăn chặn bệnh tái phát. Hơn nữa, còn có vai trò quan trọng trong kiểm soát hội chứng Zollinger - i Ỷ Ellison va trang thai tăng tiết dịch vị quá mức. Ranitidin ức chế cạnh tranh với histamin ở thụ thể H2 của tế bào vách, làm giảm lượng acid dịch vị tiết ra cả ngày và đêm, cả trong tình trạng bị kích thích bởi thức ăn, insulin, amino acid, histamin, hoặc pentagastrin. Ranitidin có tác dụng ức chế tiết acid dịch vị mạnh hơn Cimetidin từ 3 - 13 lần nhưng tác dụng không mong muốn (ADR) lại ít hơn.
Magnesi oxyd, Nhôm oxyd (Magnesi Aluminosilicat và Magnesi Alumin Hydrat) là các tác nhân kháng acid có tác dụng làm tăng pH dạ dày, làm giảm các triệu chứng tăng acid. Thuốc làm giảm tác dụng của men pepsin, tác dụng này đặc biệt quan trọng ở người bị bệnh loét tiêu hóa. pH tối ưu của hoạt động pepsin là 1,5-2,5; do chất kháng acid làm tăng pH dạ dày lên trên 4 nên tác dụng phân giải pepsin là thấp nhất. Thuốc kháng acid chứa Magnesi thường phối hợp với thuốc kháng acid chứa Nhôm để làm giảm tác dụng gây táo bón của nhôm.
Magnesi oxyd, Nhôm oxyd (Magnesi Aluminosilicat và Magnesi Alumin Hydrat) là các tác nhân kháng acid có tác dụng làm tăng pH dạ dày, làm giảm các triệu chứng tăng acid. Thuốc làm giảm tác dụng của men pepsin, tác dụng này đặc biệt quan trọng ở người bị bệnh loét tiêu hóa. pH tối ưu của hoạt động pepsin là 1,5-2,5; do chất kháng acid làm tăng pH dạ dày lên trên 4 nên tác dụng phân giải pepsin là thấp nhất. Thuốc kháng acid chứa Magnesi thường phối hợp với thuốc kháng acid chứa Nhôm để làm giảm tác dụng gây táo bón của nhôm.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng: Dùng quá liều có thể làm gia tăng các tác dụng không mong muốn.
Xứ trí: Ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc được sĩ.
Xứ trí: Ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc được sĩ.
12. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng không quá 30°C.