Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Bermoric
Mỗi viên chứa:
Loperamide hydrochloride 1mg;
Berberin clorid 50mg;
Mộc hương (Radix saussureae lappae) 100mg;
Tinh bột mỳ (Amylum tritici) 300mg;
Talc 75mg;
Magnesi stearat 3mg;
Nước tinh khiết 0,05ml.
Loperamide hydrochloride 1mg;
Berberin clorid 50mg;
Mộc hương (Radix saussureae lappae) 100mg;
Tinh bột mỳ (Amylum tritici) 300mg;
Talc 75mg;
Magnesi stearat 3mg;
Nước tinh khiết 0,05ml.
2. Công dụng của Bermoric
Được chỉ định đứng hàng thứ 2 trong điều trị triệu chứng ỉa chảy cấp không có biến chứng ở người lớn hoặc làm giảm thể tích chất thải sau thủ thuật mở thông hồi tràng hoặc đại tràng.
3. Liều lượng và cách dùng của Bermoric
- Người lớn: Uống 4 - 5 viên lần/ngày 2 - 3 lần.
- Trẻ em: Uống 1 - 2 viên lần/ ngày 2 - 3 lần.
- Hoặc thoe chỉ dẫn của thầy thuốc.
- Trẻ em: Uống 1 - 2 viên lần/ ngày 2 - 3 lần.
- Hoặc thoe chỉ dẫn của thầy thuốc.
4. Chống chỉ định khi dùng Bermoric
Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, phụ nữ có thai. Khi cần tránh ức chế nhu động ruột. Khi có tổn thương gan. Khi có viêm đại tràng nặng, viêm đại tràng màng giả. Hội chứng lỵ. Bụng trướng.
5. Thận trọng khi dùng Bermoric
Trong thành phần của thuốc có chứa Loperamide. Cần thận trọng với những người bệnh giảm chức năng gan hoặc viêm loét đại tràng. Ngừng thuốc nếu không thấy có kết quả trong vòng 48 giờ. Theo dõi nhu động ruột và lượng phân, nhiệt độ cơ thể. Theo dõi trướng bụng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai. Có thể dùng cho bà mẹ đang cho con bú nhưng chỉ với liều thấp.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin.
8. Tác dụng không mong muốn
- Thuốc dễ gây kích thích co bóp dạ con.
- Hầu hết tác dụng phụ thường gặp là phản ứng ở đường tiêu hóa.
- Thường gặp, tiêu hóa: Táo bón, đau bụng, buồn nôn, nôn.
- Ít gặp, toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu. Tiêu hóa: Trướng bụng, khô miệng, nôn.
- Hiếm gặp, tiêu hóa: tắc ruột do liệt. Da: dị ứng.
- Hầu hết tác dụng phụ thường gặp là phản ứng ở đường tiêu hóa.
- Thường gặp, tiêu hóa: Táo bón, đau bụng, buồn nôn, nôn.
- Ít gặp, toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu. Tiêu hóa: Trướng bụng, khô miệng, nôn.
- Hiếm gặp, tiêu hóa: tắc ruột do liệt. Da: dị ứng.
9. Tương tác với các thuốc khác
Liên quan đến sự hiện diện của loperamide. Tăng độc tính những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, các phenothiazid, các thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng có thể gây tăng tác dụng không mong muốn của loperamid.
10. Quá liều và xử trí quá liều
- Triệu chứng: Suy hô hấp và hệ thần kinh trung ương, co cứng bụng, táo bón kích thích đường tiêu hóa, buồn nôn và nôn tình trạng quá liều thường xảy ra khi liều dùng hàng ngày khoảng 60 mg loperamid.
- Điều trị: Rửa dạ dày sau đó cho uống khoảng 100g than hoạt qua ống xông dạ dày. Theo dõi các dấu hiệu suy giảm thần kinh trung ương, nếu có thì cho tiêm tĩnh mạch 2 mg naloxon (0,01 mg/kg cho trẻ em), có thể nhắc lại nếu cần, tổng liều có thể tới 10 mg.
- Điều trị: Rửa dạ dày sau đó cho uống khoảng 100g than hoạt qua ống xông dạ dày. Theo dõi các dấu hiệu suy giảm thần kinh trung ương, nếu có thì cho tiêm tĩnh mạch 2 mg naloxon (0,01 mg/kg cho trẻ em), có thể nhắc lại nếu cần, tổng liều có thể tới 10 mg.
11. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.