lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc tác dụng trên đường tiêu hóa NEFIAN hộp 3 vỉ x 10 viên

Thuốc tác dụng trên đường tiêu hóa NEFIAN hộp 3 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc tác động lên dạ dày, tá tràng
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Dexlansoprazole
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:Brawn
Số đăng ký:VN-15739-12
Nước sản xuất:Ấn Độ
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của NEFIAN

- Lansoprazol dạng Pellet bao tan tan trong ruột 30mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng của NEFIAN

- Hội chứng Zollinger-Ellison.
- Điều trị loét dạ dày - tá tràng.
- Điều trị viêm thực quản do ăn mòn, trào ngược dạ dày - thực quản.
- Dự phòng nguy cơ loét đường tiêu hóa khi dùng các thuốc chống viêm không Steroid (NSAID).

3. Liều lượng và cách dùng của NEFIAN

Cách sử dụng
- Dùng theo đường uống.
- Uống viên thuốc với một lượng nước vừa đủ, không bẻ thuốc.
- Thời điểm sử dụng: Trước khi ăn sáng từ 30 - 60 phút.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều cho người lớn như sau:
- Loét dạ dày - tá tràng: Uống 1 viên x 1 lần/ngày. Dùng thuốc từ 4-8 tuần.
- Viêm thực quản do trào ngược dịch vị: 1 viên/lần/ngày nhưng uống trong 1-2 tháng.
- Hội chứng Zollinger-Ellison:
+ Liều khởi đầu: Uống 2 viên x 1 lần/ngày.
+ Liều tiếp theo: Tùy vào tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân có thể tăng liều lên 3 viên chia làm 2 lần/ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng NEFIAN

- Người mẫn cảm với các thuốc chẹn bơm Proton hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Loét dạ dày ác tính.
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú.

5. Thận trọng khi dùng NEFIAN

- Thận trọng khi dùng thuốc với bệnh nhân rối loạn chức năng gan.
- Người già: Thận trọng khi sử dụng do sự bài tiết acid dịch vị và những chức năng sinh lý khác đã giảm.
- Khi có nghi ngờ loét dạ dày phải loại trừ khả năng loét dạ dày ác tính vì việc dùng thuốc có thể che lấp và chẩn đoán bệnh chậm.
- Trẻ em: Chưa có dữ liệu lâm sàng về việc dùng thuốc cho trẻ em.
- Trong quá trình điều trị cần theo dõi tình trạng bệnh và khả năng đáp ứng thuốc của bệnh nhân.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Phụ nữ mang thai: Tính an toàn của thuốc Nefian chưa được thiết lập trên đối tượng này. Không sử dụng thuốc trên đối tượng này
- Bà mẹ cho con bú: Chỉ dùng thuốc với phụ nữ đang cho con bú khi thực sự cần thiết do Lansoprazol bài tiết qua sữa mẹ chuột cống và có thể được bài xuất vào sữa mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Tác dụng phụ buồn ngủ, đau đầu ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.

8. Tác dụng không mong muốn

- Phản ứng quá mẫn: Ngứa, phát ban.
- Hệ tiêu hóa: Táo bón, tiêu chảy, khô miệng hoặc trướng bụng.
- Hệ thần kinh: Nhức đầu, buồn ngủ, hiếm gặp mất ngủ và chóng mặt thường xuyên.
- Gan: Xảy ra không thường xuyên hiện tượng tăng men gan SGOT, SGPT, Phosphatase-kiềm, LDH hoặc G-GTP.
- Máu: Giảm bạch cầu, hoặc tăng bạch cầu ưa Acid, giảm tiểu cầu hiếm, thiếu máu.
- Toàn thân: Sốt, đôi khi tăng Cholesterol toàn phần và tăng Acid uric.
Thông báo cho bác sĩ bất kỳ phản ứng phụ khi dùng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Diazepam và Phenytoin: Làm chậm chuyển hóa và bài tiết của 2 thuốc này.
- Các thuốc chứa Sucralfat: Sự hấp thu Lansoprazol giảm 30%.
- Các thuốc nhóm chống nấm Azol, Atazanavir hay các thuốc khi hấp thu vào cơ thể phụ thuộc pH Acid: Các thuốc này sẽ bị giảm hấp thu.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.

10. Dược lý

Tác dụng của Lansoprazol
- Là thuốc chẹn bơm proton (PPI).
- Tác dụng: Ức chế tiết Acid.
- Cơ chế: Ức chế hoạt động men H+/K+ ATPase trong tế bào thành của niêm mạc dạ dày.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng: hạ thân nhiệt, giảm tần số hô hấp, co giật
Cách xử trí: ngưng ngay thuốc khi dùng quá liều và đưa đến cơ sở y tế gần nhất

12. Bảo quản

- Nhiệt độ dưới 30°C.
- Tránh ánh sáng.
- Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
- Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(10 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

7
3
0
0
0