Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Pylomed
Dược chất chính:
- Mỗi 1 viên nang Omeprazole 20mg. (dưới dạng hạt bao tan trong ruột)
- Mỗi 1 viên nén Tinidazole 500mg
- Mỗi 1 viên nén Clarithromycin 250mg
- Mỗi 1 viên nang Omeprazole 20mg. (dưới dạng hạt bao tan trong ruột)
- Mỗi 1 viên nén Tinidazole 500mg
- Mỗi 1 viên nén Clarithromycin 250mg
2. Công dụng của Pylomed
- Thuốc Pylomed chỉ định điều trị các bệnh lý dạ dày như viêm loét dạ dày – tá tràng cấp và mạn tính.
- Viêm loét dạ dày do vi khuẩn Hp.
- Giảm loét dạ dày – tá tràng trên cơ chế ngăn chặn tiết axit dư thừa trong dạ dày.
- Hỗ trợ kháng khuẩn đường tiêu hóa.
- Viêm loét dạ dày do vi khuẩn Hp.
- Giảm loét dạ dày – tá tràng trên cơ chế ngăn chặn tiết axit dư thừa trong dạ dày.
- Hỗ trợ kháng khuẩn đường tiêu hóa.
3. Liều lượng và cách dùng của Pylomed
Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống
Liều dùng:
- Đối với người lớn: dùng 250 – 500 mg/ngày. Chia làm 2 lần/ngày.
- Đối với trẻ em: dùng 7,5 mg/kg thể trọng. Mỗi ngày dùng 2 lần. Liều tối đa 500 mg. Trao đổi với bác sĩ trước khi sử dụng để có chỉ định phù hợp nhất.
- Thuốc dùng đường uống
Liều dùng:
- Đối với người lớn: dùng 250 – 500 mg/ngày. Chia làm 2 lần/ngày.
- Đối với trẻ em: dùng 7,5 mg/kg thể trọng. Mỗi ngày dùng 2 lần. Liều tối đa 500 mg. Trao đổi với bác sĩ trước khi sử dụng để có chỉ định phù hợp nhất.
4. Chống chỉ định khi dùng Pylomed
Không sử dụng thuốc Pylomed trong một số trường hợp sau đây:
- Bệnh nhân dị ứng với macrolid.
- Không dùng chung với các loại thuốc có chứa thành phần terfenadin.
- Tuyệt đối không dùng cho người có các vấn đề tim mạch như chậm nhịp tim, loạn nhịp, thiếu máu cơ tim, khoảng Q – T kéo dài.
- Bệnh nhân mất cân bằng điện giải.
- Đối với phụ nữ đang cho con bú nếu muốn sử dụng cần hỏi ý kiến bác sĩ.
- Không dùng Pylomed cho phụ nữ có thai vì thành phần Clarithromycin có tác dụng phụ lên thai nhi, gây ảnh hưởng đến men gan, mật, gây nguy cơ dị tật thai nhi.
- Bệnh nhân dị ứng với macrolid.
- Không dùng chung với các loại thuốc có chứa thành phần terfenadin.
- Tuyệt đối không dùng cho người có các vấn đề tim mạch như chậm nhịp tim, loạn nhịp, thiếu máu cơ tim, khoảng Q – T kéo dài.
- Bệnh nhân mất cân bằng điện giải.
- Đối với phụ nữ đang cho con bú nếu muốn sử dụng cần hỏi ý kiến bác sĩ.
- Không dùng Pylomed cho phụ nữ có thai vì thành phần Clarithromycin có tác dụng phụ lên thai nhi, gây ảnh hưởng đến men gan, mật, gây nguy cơ dị tật thai nhi.
5. Thận trọng khi dùng Pylomed
- Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân suy gan hay suy thận.
- Chú ý để chẩn đoán tình trạng viêm đại tràng màng giả ở những bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi dùng thuốc kháng sinh.
- Tránh dùng thuốc ở những bệnh nhân có rối loạn thần kinh thực thể.
- Không dùng thuốc ở những bệnh nhân nghi ngờ có tổn thương ác tính ở dạ dày vì omeprazole có thể che giấu triệu chứng và làm chậm trễ chẩn đoán.
- Chú ý để chẩn đoán tình trạng viêm đại tràng màng giả ở những bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi dùng thuốc kháng sinh.
- Tránh dùng thuốc ở những bệnh nhân có rối loạn thần kinh thực thể.
- Không dùng thuốc ở những bệnh nhân nghi ngờ có tổn thương ác tính ở dạ dày vì omeprazole có thể che giấu triệu chứng và làm chậm trễ chẩn đoán.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Đối với phụ nữ đang cho con bú nếu muốn sử dụng cần hỏi ý kiến bác sĩ.
- Không dùng Pylomed cho phụ nữ có thai vì thành phần Clarithromycin có tác dụng phụ lên thai nhi, gây ảnh hưởng đến men gan, mật, gây nguy cơ dị tật thai nhi.
- Không dùng Pylomed cho phụ nữ có thai vì thành phần Clarithromycin có tác dụng phụ lên thai nhi, gây ảnh hưởng đến men gan, mật, gây nguy cơ dị tật thai nhi.
7. Tác dụng không mong muốn
Sử dụng thuốc Pylomed có thể gây một số tác dụng phụ như:
- Rối loạn tiêu hóa, gan mật sau khi dùng.
- Một số bệnh nhân bị hoa mắt, chóng mặt.
- Tiêu chảy, buồn nôn sau một thời gian sử dụng.
- Dị ứng với một số thành phần của thuốc gây ngứa ngáy khó chịu.
- Rối loạn tiêu hóa, gan mật sau khi dùng.
- Một số bệnh nhân bị hoa mắt, chóng mặt.
- Tiêu chảy, buồn nôn sau một thời gian sử dụng.
- Dị ứng với một số thành phần của thuốc gây ngứa ngáy khó chịu.
8. Tương tác với các thuốc khác
- Bệnh nhân đang dùng bộ thuốc này không nên uống nước giải khát có cồn vì tinidazole có thể gây ra các tương tác dạng disulfiram với rượu.
9. Bảo quản
- Xem trên bào bì.