Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của EPIDOLLE 80MG
Thymomodulin ........................................................... 80 mg
Tá dược: Colloidal Silicon Dioxide, Lactose hydrate, Carboxymethylcellulose calcium, Sodium Starch Glycolate, Sáp ong vàng, Magnesium stearate.
Tá dược: Colloidal Silicon Dioxide, Lactose hydrate, Carboxymethylcellulose calcium, Sodium Starch Glycolate, Sáp ong vàng, Magnesium stearate.
2. Công dụng của EPIDOLLE 80MG
-Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn.
-Viêm mũi dị ứng.
-Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn.
-Hỗ trợ cải thiện triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS.
-Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi.
-Viêm mũi dị ứng.
-Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn.
-Hỗ trợ cải thiện triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS.
-Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi.
3. Liều lượng và cách dùng của EPIDOLLE 80MG
Cách dùng: Thuốc sử dụng đường uống.
Liều dùng:
-Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn: liều dùng 120 mg/ngày, dùng trong thời gian 4 - 6 tháng.
-Viêm mũi dị ứng: liều dùng 120 mg/ngày, dùng trong thời gian 4 tháng.
-Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn: liều dùng 120 mg/ngày, dùng trong thời gian 3 – 6 tháng.
-Hỗ trợ cải thiện triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS: liều dùng 60 mg/ngày, dùng trong thời gian 50 ngày.
- Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi: liều dùng 160mg/ngày, dùng trong thời gian 6 tuần.
Liều dùng:
-Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn: liều dùng 120 mg/ngày, dùng trong thời gian 4 - 6 tháng.
-Viêm mũi dị ứng: liều dùng 120 mg/ngày, dùng trong thời gian 4 tháng.
-Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn: liều dùng 120 mg/ngày, dùng trong thời gian 3 – 6 tháng.
-Hỗ trợ cải thiện triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS: liều dùng 60 mg/ngày, dùng trong thời gian 50 ngày.
- Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi: liều dùng 160mg/ngày, dùng trong thời gian 6 tuần.
4. Chống chỉ định khi dùng EPIDOLLE 80MG
-Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
-Phụ nữ có thai hoặc đang nghi ngờ có thai.
-Phụ nữ có thai hoặc đang nghi ngờ có thai.
5. Thận trọng khi dùng EPIDOLLE 80MG
Thymomodulin là dịch chiết tuyến ức từ con bê. Người ta đề nghị rằng không được dùng các chế phẩm tuyến ức như là chất bổ sung dinh dưỡng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
-Phụ nữ có thai: Các thực nghiệm trên động vật cho thấy các chỉ số bình thường của tỷ lệ động vật có thai, số lượng và trọng lượng của thai, tái hấp thu, số lượng nhân hóa xương, đường kính của xương. Tuy nhiên, cũng như mọi thuốc khác, nên tránh dùng thuốc trong thai kỳ, trừ khi được bác sĩ chỉ định.
-Phụ nữ cho con bú: Chưa xác định rõ tính an toàn khi dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú.
-Phụ nữ cho con bú: Chưa xác định rõ tính an toàn khi dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có bằng chứng cho thấy Thymomodulin có tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân.
8. Tác dụng không mong muốn
Các phản ứng dị ứng có thể xảy ra trên các bệnh nhân quá mẫn.
9. Tương tác với các thuốc khác
Thymomodulin là thuốc giống như 1 hormone nên có thể tương tác với 1 số hormone tuyến yên nhất định như: somatotropin luteinizing hormone, estrogen. Nó có thể đối kháng với hormone nội tiết tố vỏ thượng thận là progetserones và androgenes trong việc làm thiếu hiệu quả của chúng ở xương và hệ thống bạch huyết.
10. Dược lý
Thymomodulin tác dụng như 1 hormone thay thế cho hormone sinh lý của tuyến ức. Với sự thiếu hụt tế bào T thì Thymomodulin giúp đưa các tế bào hệ thống chưa trưởng thành ở trong tủy xương vào hệ thống bạch huyết và kích thích cho chúng phát triển và trưởng thành thành tế bào T. Thymomodulin giúp tăng tạo bạch cầu hạt và hồng cầu bằng cách tác động vào tủy xương. Việc này giúp cho các bệnh nhân bị các bệnh về miễn dịch thứ cấp và sơ cấp liên quan tới tế bào T như: nhiễm virus, vi khuẩn và nấm mãn tính; các phản ứng dị ứng và tự miễn dịch; và một số hội chứng lympho bào.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều.
12. Bảo quản
Dưới 30°C. Tránh ẩm và ánh sáng.