Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Bổ Khí Thông Huyết BVP
Một viên nén bao phim: 672mg cao khô tương đương
- Đương quy 1500mg
- Ích mẫu 1500mg
- Ngưu tất 1500mg
- Thục địa 1500g
- Xích thược 75g
- Xuyên khung 750g
Tá dược vừa đủ 1 viên.
- Đương quy 1500mg
- Ích mẫu 1500mg
- Ngưu tất 1500mg
- Thục địa 1500g
- Xích thược 75g
- Xuyên khung 750g
Tá dược vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Bổ Khí Thông Huyết BVP
Trị các chứng huyết hư, ứ trệ. Phòng ngừa và điều trị thiểu năng tuần hoàn não (mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, mất thăng bằng, hoa mắt, mất ngủ, suy giảm trí nhớ), thiểu năng tuần hoàn ngoại vi (đau mỏi vai gáy, tê cứng cổ, đau cách hồi, đau cơ, tê bì chân tay).Hỗ trợ phòng ngừa và điều trị xơ vữa động mạch, bệnh mạch vành, nghẽn mạch, tai biến mạch máu não.
3. Liều lượng và cách dùng của Bổ Khí Thông Huyết BVP
Ngày uống 2 lần, trước hoặc sau khi ăn 1 h.
Người lớn: mỗi lần 2 viên.
Trẻ em từ 12 - 15 tuổi: mỗi lần 1 viên. Với bệnh mạn tính nên uống thuốc liên tục ít nhất 3 - 6 tháng.
Người lớn: mỗi lần 2 viên.
Trẻ em từ 12 - 15 tuổi: mỗi lần 1 viên. Với bệnh mạn tính nên uống thuốc liên tục ít nhất 3 - 6 tháng.
4. Chống chỉ định khi dùng Bổ Khí Thông Huyết BVP
Phụ nữ có thai, phụ nữ rong kinh rong huyết. Trẻ em dưới 12 tuổi.
Người có rối lọan đông máu, người đang xuất huyết, người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Trường hợp thận trọng khi dùng thuốc
Phụ nữ đang cho con bú
Kiêng cữ ăn uống khi dùng thuốc
Hạn chế ăn nhiều chất béo.
Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác
Uống cách xa thuốc khác 1 - 2 giờ.
Người có rối lọan đông máu, người đang xuất huyết, người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Trường hợp thận trọng khi dùng thuốc
Phụ nữ đang cho con bú
Kiêng cữ ăn uống khi dùng thuốc
Hạn chế ăn nhiều chất béo.
Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác
Uống cách xa thuốc khác 1 - 2 giờ.
5. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Không sử dụng cho phụ nữ mang thai.
Phụ nữ cho con bú:
Chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng. Thận trọng khi dùng thuốc trên các đối tượng này.
Không sử dụng cho phụ nữ mang thai.
Phụ nữ cho con bú:
Chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng. Thận trọng khi dùng thuốc trên các đối tượng này.
6. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng khi sử dụng.
7. Tác dụng không mong muốn
Hiện chưa có ghi nhận về tác dụng phụ khi sử dụng thuốc
8. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có báo cáo về các tương tác khi sử dụng kết hợp thuốc Hoạt huyết Trường Phúc với các thuốc khác.
9. Dược lý
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
Đương quy:
- Trị cơ thể suy nhược, bổ máu, đẹp da.
- Cải thiện trí nhớ.
- Tăng cường sức đề kháng.
Ích mẫu:
- Điều hòa kinh nguyệt, chữa đau bụng kinh.
- Tăng lưu lượng động mạch vành, cải thiện các rối loạn tuần hoàn.
- Điều trị cao huyết áp.
- Cao chiết với nước hoặc cồn có tác dụng tăng co bóp tử cung, không dùng cho phụ nữ mang thai. Phần chiết với dung môi hữu cơ lại gây ức chế co bóp tử cung.
Ngưu tất: Hoạt huyết, bổ huyết, hạ huyết áp, giảm đau.
Thục địa:
- Bảo vệ sức khỏe, tăng cường miễn dịch.
- Giảm đau, kháng viêm.
Xích thược: Khứ ứ, giảm đau, hoạt huyết điều kinh.
Xuyên khung:
- Điều hòa kinh nguyệt, giảm đau bụng kinh.
- Trị các chứng ngực đầy chướng, chân tay co quắp.
Đương quy:
- Trị cơ thể suy nhược, bổ máu, đẹp da.
- Cải thiện trí nhớ.
- Tăng cường sức đề kháng.
Ích mẫu:
- Điều hòa kinh nguyệt, chữa đau bụng kinh.
- Tăng lưu lượng động mạch vành, cải thiện các rối loạn tuần hoàn.
- Điều trị cao huyết áp.
- Cao chiết với nước hoặc cồn có tác dụng tăng co bóp tử cung, không dùng cho phụ nữ mang thai. Phần chiết với dung môi hữu cơ lại gây ức chế co bóp tử cung.
Ngưu tất: Hoạt huyết, bổ huyết, hạ huyết áp, giảm đau.
Thục địa:
- Bảo vệ sức khỏe, tăng cường miễn dịch.
- Giảm đau, kháng viêm.
Xích thược: Khứ ứ, giảm đau, hoạt huyết điều kinh.
Xuyên khung:
- Điều hòa kinh nguyệt, giảm đau bụng kinh.
- Trị các chứng ngực đầy chướng, chân tay co quắp.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có báo cáo về các tác dụng phụ khi dùng thuốc quá liều. Khi dùng thuốc quá liều thì các lần dùng tiếp theo sẻ dụng đúng liều theo chỉ dẫn
11. Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.