Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của BISUFAT
Thành phần: Một viên nang mềm Bisufat có chứa:
Selen 25 µg.
Crom 50 µg.
Acid Ascorbic 50 µg.
Tá dược vừa đủ.
Selen 25 µg.
Crom 50 µg.
Acid Ascorbic 50 µg.
Tá dược vừa đủ.
2. Công dụng của BISUFAT
Bisufat được sử dụng với mục đích:
Điều trị trầm cảm, stress.
Phòng ngừa và làm thuyên giảm các bệnh mạn tính như ung thư và tim mạch.
Điều trị các bệnh do virus gây ra.
Giảm cholesterol máu giúp phòng và giảm nguy cơ về các bệnh huyết áp, tim mạch.
Giảm glucose huyết, kiểm soát chỉ số đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường.
Điều trị trầm cảm, stress.
Phòng ngừa và làm thuyên giảm các bệnh mạn tính như ung thư và tim mạch.
Điều trị các bệnh do virus gây ra.
Giảm cholesterol máu giúp phòng và giảm nguy cơ về các bệnh huyết áp, tim mạch.
Giảm glucose huyết, kiểm soát chỉ số đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường.
3. Liều lượng và cách dùng của BISUFAT
Người lớn: 1 viên/lần, ngày 1-2 lần.
Trẻ em: Dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Thuốc Bisufat được bào chế dưới dạng viên nang mềm nên được sử dụng thông qua đường uống.
Trẻ em: Dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Thuốc Bisufat được bào chế dưới dạng viên nang mềm nên được sử dụng thông qua đường uống.
4. Chống chỉ định khi dùng BISUFAT
Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc Bisufat 25mg.
Bệnh nhân bị thiếu hụt men G6DP.
Người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalate niệu và rối loạn chuyển hoá oxalate.
Bệnh nhân bị thiếu hụt men G6DP.
Người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalate niệu và rối loạn chuyển hoá oxalate.
5. Thận trọng khi dùng BISUFAT
Theo các nghiên cứu khoa học chỉ ra thì lượng selen cho phép sử dụng trong một ngày không được vượt quá 200µg, tức liều dùng thuốc tối đa là 8 viên/ngày.
Bệnh nhân không được dùng liều cao hơn chỉ định hoặc kéo dài thời gian điều trị vì như vậy có thể dẫn đến những ảnh hưởng xấu tới thận. Ví dụ như làm suy giảm chức năng lọc của cầu thận hoặc có những phản ứng dị ứng như phát ban, mẩn ngứa,…
Vitamin C dùng liều cao có thể dẫn đến nước tiểu quá acid, tăng oxalat niệu, lắng đọng urat hoặc cystin, nghiêm trọng hơn là gây sỏi thận.
Bệnh nhân không được dùng liều cao hơn chỉ định hoặc kéo dài thời gian điều trị vì như vậy có thể dẫn đến những ảnh hưởng xấu tới thận. Ví dụ như làm suy giảm chức năng lọc của cầu thận hoặc có những phản ứng dị ứng như phát ban, mẩn ngứa,…
Vitamin C dùng liều cao có thể dẫn đến nước tiểu quá acid, tăng oxalat niệu, lắng đọng urat hoặc cystin, nghiêm trọng hơn là gây sỏi thận.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Tuy thuốc được xem là an toàn khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú. Tuy nhiên nếu bạn muốn sử dụng thuốc, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cân nhắc sử dụng thuốc cho đối tượng là người lái xe, vận hành máy móc vì thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng tập trung.
8. Tác dụng không mong muốn
Tác dụng không mong muốn trên hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, chán ăn.
Toàn thân: Đau đầu, mệt mỏi, mất ngủ, giảm khả năng tập trung.
Toàn thân: Đau đầu, mệt mỏi, mất ngủ, giảm khả năng tập trung.
9. Tương tác với các thuốc khác
Vitamin C có thể làm tăng hiệu quả hấp thu Sắt tại dạ dày và ruột.
Khi dùng phối hợp Bisufat với Aspirin có thể dẫn tới tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin qua nước tiểu.
Nếu bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống loạn thần fluphenazin, nồng độ fluphenazin huyết tương có thể giảm do tương tác với vitamin C, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị của thuốc.
Nếu phải sử dụng đồng thời Bisufat liều cao và Vitamin B12 thì nên uống cách nhau ít nhất một giờ vì vitamin C liều cao có thể phá huỷ vitamin B12.
Khi dùng phối hợp Bisufat với Aspirin có thể dẫn tới tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin qua nước tiểu.
Nếu bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống loạn thần fluphenazin, nồng độ fluphenazin huyết tương có thể giảm do tương tác với vitamin C, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị của thuốc.
Nếu phải sử dụng đồng thời Bisufat liều cao và Vitamin B12 thì nên uống cách nhau ít nhất một giờ vì vitamin C liều cao có thể phá huỷ vitamin B12.
10. Bảo quản
Giữ thuốc trong bao bì kín, nhiệt độ dưới 30 độ C