Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Fumecar
Mỗi viên nén nhai chứa:
Hoạt chất: Mebendazol 500 mg
Tá dược: Lactose monohydrat, manitol, sucralose, natri starch glycolat, bột mùi trái cây (tutti frutti flavor), talc, magnesi stearat.
Hoạt chất: Mebendazol 500 mg
Tá dược: Lactose monohydrat, manitol, sucralose, natri starch glycolat, bột mùi trái cây (tutti frutti flavor), talc, magnesi stearat.
2. Công dụng của Fumecar
Điều trị nhiễm một hoặc nhiều loại giun như giun kim (Ezerobius vermieularis), giun tóc (Trichuris trichiura), giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Aneylostoma duodenale) và Capillaria philippinensis.
3. Liều lượng và cách dùng của Fumecar
- Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Liều duy nhất 500 mg. Nên dùng lặp lại sau 2-4 tuần.
- Cách dùng
Có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng với bữa ăn.
Có thể nhai viên thuốc trước khi nuốt.
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Liều duy nhất 500 mg. Nên dùng lặp lại sau 2-4 tuần.
- Cách dùng
Có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng với bữa ăn.
Có thể nhai viên thuốc trước khi nuốt.
4. Chống chỉ định khi dùng Fumecar
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người bị bệnh gan, phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ.
Người bị bệnh gan, phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ.
5. Thận trọng khi dùng Fumecar
Không nên dùng chung với bất kỳ thuốc khác có chứa mebendazol.
Đã có một số thông báo về giảm bạch cầu trung tính và rối loạn chức năng gan, kể cả viêm gan khi dùng kéo dài mebendazol với liều cao hơn liều khuyến cáo.
Cần thông báo cho người bệnh giữ vệ sinh để phòng ngừa tái nhiễm và lây lan bệnh.
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng trong các trường hợp sau: Người có tiền sử bệnh gan.
Đã có một số thông báo về giảm bạch cầu trung tính và rối loạn chức năng gan, kể cả viêm gan khi dùng kéo dài mebendazol với liều cao hơn liều khuyến cáo.
Cần thông báo cho người bệnh giữ vệ sinh để phòng ngừa tái nhiễm và lây lan bệnh.
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng trong các trường hợp sau: Người có tiền sử bệnh gan.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Do tính an toàn của mebendazol trong thai kỳ chưa đượcthiết lập, không nên dùng thuốc này cho phụ nữ đang mang thai đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ. Chưa được biết mebendazol có bài tiết trong sữa người hay không. Do có nhiều thuốc được bài tiết trong sữa người, nên thận trọng khi dùng mebendazol cho phụ nữ đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Mebendazol có thể gây đau đầu, chóng mặt thoáng qua. Nên thận trọng khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Tác dụng ngoại ý thường ít gặp như đau bụng và tiêu chảy thoáng qua, đau đầu, chóng mặt.
Hiếm khi nổi mẩn, mày đay, phù mạch.
Giảm bạch cầu trung tính và rối loạn chức năng gan (kể cả viêm gan) có thể xảy ra khi dùng kéo dài mebendazol với liều cao hơn liều khuyên dùng.
Rất hiếm khi xảy ra tình trạng co giật.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hiếm khi nổi mẩn, mày đay, phù mạch.
Giảm bạch cầu trung tính và rối loạn chức năng gan (kể cả viêm gan) có thể xảy ra khi dùng kéo dài mebendazol với liều cao hơn liều khuyên dùng.
Rất hiếm khi xảy ra tình trạng co giật.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Cimetidin ức chế chuyển hóa mebendazol, do đó làm tăng nồng độ mebendazol trong huyết tương.
Dùng đồng thời với thuốc chống động kinh như phenytoin hoặc carbamazepin làm giảm nồng độ mebendazol trong huyết tương.
Dùng đồng thời với thuốc chống động kinh như phenytoin hoặc carbamazepin làm giảm nồng độ mebendazol trong huyết tương.
10. Dược lý
Mebendazol là dẫn chất benzimidazol có phổ chống giun sán rộng. Thuốc có hiệu quả cao trên các giai đoạn trưởng thành và ấu trùng của giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobius vermicularis), giun tóc (Trichuris trichiura), giun móc (Ancylostoma duodenale),
giun mỏ (Necator americanus) và Capillaria philippinensis. Thuốc cũng diệt được trứng của giun đũa và giun tóc. Với liều cao, thuốc có tác dụng nhất định trên nang sán.
Cơ chế tác dụng của mebendazol là liên kết với các tiểu quản của ký sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp tiểu quản thành các vi quản, cần thiết cho sự hoạt động bình thường của tế bào ký sinh trùng.
giun mỏ (Necator americanus) và Capillaria philippinensis. Thuốc cũng diệt được trứng của giun đũa và giun tóc. Với liều cao, thuốc có tác dụng nhất định trên nang sán.
Cơ chế tác dụng của mebendazol là liên kết với các tiểu quản của ký sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp tiểu quản thành các vi quản, cần thiết cho sự hoạt động bình thường của tế bào ký sinh trùng.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng: Rối loạn tiêu hóa có thể xảy ra và kéo dài vài giờ như đau bụng, nôn ói, và tiêu chảy.
Xử trí:
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
- Nên thực hiện các biện pháp gây nôn và tẩy, cho uống than hoạt có thể có ích trong trường hợp quá liều.
Xử trí:
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
- Nên thực hiện các biện pháp gây nôn và tẩy, cho uống than hoạt có thể có ích trong trường hợp quá liều.
12. Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không qua 30°C.