Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Azoltel 400
Mỗi viên nhai chứa:
Albendazol 400mg
Tá dược vừa đủ 1 viên (Lactose monohydrat, tinh bột ngô, microcrystallin cellulose, natri lauryl sulfat, povidon K30, croscarmellose natri, aspartam, magnesi stearat, bột mùi trái cây, hypromellose, macrogol 6000, talc, titan dioxyd)
Albendazol 400mg
Tá dược vừa đủ 1 viên (Lactose monohydrat, tinh bột ngô, microcrystallin cellulose, natri lauryl sulfat, povidon K30, croscarmellose natri, aspartam, magnesi stearat, bột mùi trái cây, hypromellose, macrogol 6000, talc, titan dioxyd)
2. Công dụng của Azoltel 400
- Nhiễm một loại hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun kim, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun lươn, sán hạt dưa (Hymenolepis nana), sán lợn (Taenia solium), sán bò (T. saginata), sán lá gan loại Opisthorchis viverrini và O. sinensis.
- Albendazole cũng có hiệu quả trên ấu trùng di trú ở da. Thuốc còn có tác dụng với bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não. Albendazole là thuốc được lựa chọn để điều trị các trường hợp bệnh nang sán không phẫu thuật được, nhưng lợi ích lâu dài của việc điều trị này còn phải đánh giá thêm.
- Albendazole cũng có hiệu quả trên ấu trùng di trú ở da. Thuốc còn có tác dụng với bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não. Albendazole là thuốc được lựa chọn để điều trị các trường hợp bệnh nang sán không phẫu thuật được, nhưng lợi ích lâu dài của việc điều trị này còn phải đánh giá thêm.
3. Liều lượng và cách dùng của Azoltel 400
Liều dùng:
- Giun đũa, giun kim, giun móc hoặc giun tóc:
+ Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 400 mg, 1 liều duy nhất trong 1 ngày, có thể lặp lại sau 3 tuần.
+ Trẻ em cho tới 2 tuổi: 200 mg, 1 liều duy nhất trong 1 ngày. Có thể lặp lại sau 3 tuần.
- Ấu trùng di trú ở da:
+ Người lớn: 400 mg, ngày uống 1 lần x 3 ngày.
+ Trẻ em: 5 mg/kg/ngày x 3 ngày.
- Bệnh nang sán:
+ Người lớn: 800 mg/ngày, chia làm 2 lần, trong 28 ngày, có thể lặp lại sau 2-3 tuần nếu cần, có khi 2 hoặc 3 đợt điều trị. Nếu nang sán không phẫu thuật được, có thể 5 đợt.
+ Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Uống 10-15 mg/kg/ngày, x 28 ngày, lặp lại nếu cần.
- Ấu trùng sán lợn ở não:
+ Người lớn và trẻ em: 15 mg/kg/ngày x 30 ngày, có thể lặp lại sau 3 tuần.
- Sán dây, sán hạt dưa, giun lươn:
+ Người lớn và trẻ em 2 tuổi trở lên: 400 mg/ngày/lần x 3 ngày, có thể lặp lại sau 3 tuần.
+ Trẻ em cho tới 2 tuổi: 200 mg/ngày/lần x 3 ngày liên tiếp, có thể lặp lại sau 3 tuần.
Cách dùng: Nhai viên và uống với một ly nước, hoặc nghiền viên và trộn với thức ăn. Không cần phải nhịn đói hoặc tẩy.
- Giun đũa, giun kim, giun móc hoặc giun tóc:
+ Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 400 mg, 1 liều duy nhất trong 1 ngày, có thể lặp lại sau 3 tuần.
+ Trẻ em cho tới 2 tuổi: 200 mg, 1 liều duy nhất trong 1 ngày. Có thể lặp lại sau 3 tuần.
- Ấu trùng di trú ở da:
+ Người lớn: 400 mg, ngày uống 1 lần x 3 ngày.
+ Trẻ em: 5 mg/kg/ngày x 3 ngày.
- Bệnh nang sán:
+ Người lớn: 800 mg/ngày, chia làm 2 lần, trong 28 ngày, có thể lặp lại sau 2-3 tuần nếu cần, có khi 2 hoặc 3 đợt điều trị. Nếu nang sán không phẫu thuật được, có thể 5 đợt.
+ Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Uống 10-15 mg/kg/ngày, x 28 ngày, lặp lại nếu cần.
- Ấu trùng sán lợn ở não:
+ Người lớn và trẻ em: 15 mg/kg/ngày x 30 ngày, có thể lặp lại sau 3 tuần.
- Sán dây, sán hạt dưa, giun lươn:
+ Người lớn và trẻ em 2 tuổi trở lên: 400 mg/ngày/lần x 3 ngày, có thể lặp lại sau 3 tuần.
+ Trẻ em cho tới 2 tuổi: 200 mg/ngày/lần x 3 ngày liên tiếp, có thể lặp lại sau 3 tuần.
Cách dùng: Nhai viên và uống với một ly nước, hoặc nghiền viên và trộn với thức ăn. Không cần phải nhịn đói hoặc tẩy.
4. Chống chỉ định khi dùng Azoltel 400
Bệnh nhân mẫn cảm với nhóm benzimidazole hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân có tiền sử nhiễm độc tủy xương.
Phụ nữ có thai.
Bệnh nhân có tiền sử nhiễm độc tủy xương.
Phụ nữ có thai.
5. Thận trọng khi dùng Azoltel 400
Người bệnh có chức năng gan bát thường trước khi bắt đầu điều trị bằng albendazol cần phải cân nhắc cẩn thận vì thuốc bị chuyển hóa ở gan và đã thấy một số ít người bệnh bị nhiễm độc gan. Cũng cần thận trọng với những người bị bệnh về máu.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Không nên dùng albendazol cho người mang thai trừ những trường hợp bắt buộc phải dùng mà không có cách nào khác. Người bệnh không được mang thai trong thời gian ít nhát một tháng sau khi dùng albendazol. Nếu người bệnh đang dùng thuốc mà lỡ mang thai thì phải ngừng thuốc ngay và phải hiểu rõ là thuốc có thể gây nguy hại rất nặng cho thai.
Phụ nữ cho con bú
Còn chưa biết thuốc tiết vào sữa ở mức nào. Do đó cần hết sức thận trọng khi dùng albendazol cho phụ nữ cho con bú.
Không nên dùng albendazol cho người mang thai trừ những trường hợp bắt buộc phải dùng mà không có cách nào khác. Người bệnh không được mang thai trong thời gian ít nhát một tháng sau khi dùng albendazol. Nếu người bệnh đang dùng thuốc mà lỡ mang thai thì phải ngừng thuốc ngay và phải hiểu rõ là thuốc có thể gây nguy hại rất nặng cho thai.
Phụ nữ cho con bú
Còn chưa biết thuốc tiết vào sữa ở mức nào. Do đó cần hết sức thận trọng khi dùng albendazol cho phụ nữ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa biết
8. Tác dụng không mong muốn
Khi điều trị thời gian ngắn (không quá 3 ngày) có thể thấy vài trường hợp bị khó chịu ở đường tiêu hóa (đau vùng thượng vị, tiêu chảy) và nhức đầu.
Trong điều trị bệnh nang sán hoặc bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não là những trường hợp phải dùng liều cao và dài ngày, tác dụng có hại thường gặp nhiều hơn và nặng hơn.
Thông thường các tác dụng không mong muốn không nặng và hồi phục được mà không cần điều trị. Chỉ phải ngừng điều trị khi bị giảm bạch cầu hoặc có sự bất thường về gan.
Thường gặp
Toàn thân: Sốt.
Thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt biểu hiện ở não, tăng áp suất trong não.
Gan: Chức năng gan bất thường.
Dạ dày - ruột: Đau bụng, buồn nôn, nôn.
Da: Rụng tóc (phục hồi được).
Ít gặp
Toàn thân: Phản ứng dị ứng.
Máu: Giảm bạch cầu.
Da: Ban da, mày đay.
Thận: Suy thận cấp.
Hiếm gặp
Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
Trong điều trị bệnh nang sán hoặc bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não là những trường hợp phải dùng liều cao và dài ngày, tác dụng có hại thường gặp nhiều hơn và nặng hơn.
Thông thường các tác dụng không mong muốn không nặng và hồi phục được mà không cần điều trị. Chỉ phải ngừng điều trị khi bị giảm bạch cầu hoặc có sự bất thường về gan.
Thường gặp
Toàn thân: Sốt.
Thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt biểu hiện ở não, tăng áp suất trong não.
Gan: Chức năng gan bất thường.
Dạ dày - ruột: Đau bụng, buồn nôn, nôn.
Da: Rụng tóc (phục hồi được).
Ít gặp
Toàn thân: Phản ứng dị ứng.
Máu: Giảm bạch cầu.
Da: Ban da, mày đay.
Thận: Suy thận cấp.
Hiếm gặp
Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
9. Tương tác với các thuốc khác
Dexamethason: Nồng độ ổn định lúc thấp nhất trong huyết tương của albendazol sulfoxyd cao hơn khoảng 50% khi dùng phối hợp thêm 8mg dexamethason với mỗi liều albendazol (15mg/kg/ngày).
Praziquantel: Praziquantel (40mg/kg) làm tăng nồng độ trung bình trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của albendazol sulfoxyd khoảng 50% so với dùng albendazol đơn độc (400mg).
Cimetidin: Nồng độ albendazol sulfoxyd trong mật và trong dịch nang sán tăng lên khoảng 2 lần ở người bị bệnh nang sán khi dùng phối hợp với cimetidin (10mg/kg/ngày) so với dùng albendazol đơn độc (20mg/kg/ngày).
Theophylin: Dược động học của theophylin (truyền trong 20 phút aminophyllin 5,8mg/mg) không thay đổi sau khi uống 1 liều albendazol (400mg).
Praziquantel: Praziquantel (40mg/kg) làm tăng nồng độ trung bình trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của albendazol sulfoxyd khoảng 50% so với dùng albendazol đơn độc (400mg).
Cimetidin: Nồng độ albendazol sulfoxyd trong mật và trong dịch nang sán tăng lên khoảng 2 lần ở người bị bệnh nang sán khi dùng phối hợp với cimetidin (10mg/kg/ngày) so với dùng albendazol đơn độc (20mg/kg/ngày).
Theophylin: Dược động học của theophylin (truyền trong 20 phút aminophyllin 5,8mg/mg) không thay đổi sau khi uống 1 liều albendazol (400mg).
10. Dược lý
- Albendazol là một dẫn chất benzimidazol carbamat, về cấu trúc có liên quan với mebendazol. Thuốc có phổ hoạt tính rộng trên các giun đường ruột như giun móc (Ancylostoma duodenale), giun mỏ (Necator americanus), giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobius vermicularis), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun tóc (Trichuris trichiura), giun Capillaria (Capillaria philippinensisy) giun xoắn (Trichinella spiralis) và thể ấu trùng di trú ở da; các loại sán dây và ấu trùng sán ở mô (như Echinococcus granulosus, E. Multilocularis và E. neurocysticercosis).
- Albendazol có hoạt tính trên cả giai đoạn trưởng thành và giai đoạn ấu trùng của các giun đường ruột và diệt được trứng của giun đũa và giun tóc. Dạng chuyển hóa chủ yếu của albendazol là albendazol sulfoxyd vẫn còn tác dụng và giữ vị trí quan trọng về tác dụng dược lý của thuốc.
- Cơ chế tác dụng của albendazol cũng tương tự như các benzimidazol khác. Thuốc liên kết với các tiểu quản của ký sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp hóa các tiểu quản thành các vi tiểu quản của bào tương là những bào quan cần thiết cho hoạt động bình thường của tế bào ký sinh trùng.
- Albendazol có hoạt tính trên cả giai đoạn trưởng thành và giai đoạn ấu trùng của các giun đường ruột và diệt được trứng của giun đũa và giun tóc. Dạng chuyển hóa chủ yếu của albendazol là albendazol sulfoxyd vẫn còn tác dụng và giữ vị trí quan trọng về tác dụng dược lý của thuốc.
- Cơ chế tác dụng của albendazol cũng tương tự như các benzimidazol khác. Thuốc liên kết với các tiểu quản của ký sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp hóa các tiểu quản thành các vi tiểu quản của bào tương là những bào quan cần thiết cho hoạt động bình thường của tế bào ký sinh trùng.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Khi bị quá liều cần điều trị triệu chứng (rửa dạ dày, dùng than hoạt) và các biện pháp cấp cứu hồi sức chung.
12. Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.