lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc tiêm điều trị tình trạng thiếu Vitamin B1 Vitamin B1 100mg (Dược phẩm 3/2) hộp 10 vỉ x 10 ống x 2ml

Thuốc tiêm điều trị tình trạng thiếu Vitamin B1 Vitamin B1 100mg (Dược phẩm 3/2) hộp 10 vỉ x 10 ống x 2ml

Danh mục:Thuốc tác động lên thần kinh
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:dung dịch tiêm
Thương hiệu:Vacopharm
Số đăng ký:VD-16837-12
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Vitamin B1 100mg (Dược phẩm 3/2)

Thiamine hydroclorid 100mg
dung dịch pha tiêm vừa đủ 2 ml

2. Công dụng của Vitamin B1 100mg (Dược phẩm 3/2)

Rối loạn chuyển hóa (nôn nhiều) hoặc thiếu vitamin B1 nặng

3. Liều lượng và cách dùng của Vitamin B1 100mg (Dược phẩm 3/2)

Hội chứng Wernicke: Tiêm bắp, liều đầu tiên: 1 ống.Thường các triệu chứng thần
kinh đỡ trong vòng 6 giờ. Sau đó, hàng ngày hoặc cách 1 ngày tiêm bắp 1 - 1 ống.
Đợt điều trị 15 - 20 lần tiêm.
- Suy tim cấp hoặc trụy mạch cấp: Tiêm bắp 25 mg.
- Rối loạn tiêu hóa (nôn nhiều): Tiêm bắp 1 ống.

4. Chống chỉ định khi dùng Vitamin B1 100mg (Dược phẩm 3/2)

không dung nạp với vitamin B1

5. Thận trọng khi dùng Vitamin B1 100mg (Dược phẩm 3/2)

không tiêm tĩnh mạch

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Dùng được với chế phẩm có hàm lượng thiamin thấp. Không được dùng liều cao 250 mg.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể sử dụng được khi lái xe vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Vitamin B1, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các phản ứng có hại của thiamin rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng như: Ra nhiều mồ hôi, sốc, quá mẫn, tăng huyết áp cấp, ban da, ngứa, mày đay, khó thở.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Vitamin B1 có thể tăng tác dụng của thuốc chẹn thần kinh cơ.

10. Dược lý

Thiamin là một vitamin tan trong nước, thuộc nhóm B. Thiamin kết hợp với adenosin triphosphat (ATP) trong gan, thận và bạch cầu tạo thành dạng thiamin diphosphat (thiamin pyrophosphat) có hoạt tính sinh lý. Thiamin diphosphat là coenzym chuyển hóa carbohydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha - cetoacid như pyruvat và alpha - cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat.
Khi thiếu hụt thiamin cũng như thiamin diphosphat, sự oxy hóa các alpha - cetoacid bị ảnh hưởng, do acid pyruvic không thể chuyển thành acetyl - CoA để tiếp tục vào con đường oxy hóa hiếu khí thông thường (chu trình Kreb), làm cho nồng độ acid pyruvic trong máu tăng lên và tiếp tục biến đổi thành acid lactic. Thêm vào đó, do giảm sự tạo thành NADH trong chu kỳ Kreb kích thích sự phân giải glucose kỵ khí và sinh ra acid lactic nhiều hơn. Vì vậy nhiễm độc acid lactic có thể xảy ra khi thiếu thiamin.
Thiếu hụt thiamin sẽ gây ra beriberi (bệnh tê phù). Thiếu hụt nhẹ biểu hiện trên hệ thần kinh (beriberi khô) như viêm dây thần kinh ngoại biên, rối loạn cảm giác các chi, có thể tăng hoặc mất cảm giác. Trương lực cơ giảm dần và có thể gây ra chứng bại chi hoặc liệt một chi nào đó. Thiếu hụt trầm trọng gây rối loạn nhân cách, trầm cảm, thiếu sáng kiến và trí nhớ kém như trong bệnh não Wernicke và nếu điều trị muộn gây loạn tâm thần Korsakoff.
Các triệu chứng tim mạch do thiếu hụt thiamin bao gồm khó thở khi gắng sức, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh và các rối loạn khác trên tim. Sự suy tim như vậy được gọi là “beriberi ướt”; phù tăng mạnh là do hậu quả của giảm protein huyết nếu dùng không đủ protein, hoặc của bệnh gan kết hợp với suy chức năng tâm thất.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

12. Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

7
0
0
0
0