Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Idium 2mg
Hoạt chất: Loperamid hydroclorid 2 mg
Tá được: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, talc, magnesi stearat.
Tá được: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, talc, magnesi stearat.
2. Công dụng của Idium 2mg
IDIUM được dùng để điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp không có biến chứng và tiêu chảy mạn có liên quan đến bệnh viêm ruột ở người lớn và trẻ em hoặc để làm giảm thể tích chất thải ở bệnh nhân mở thông hồi tràng hoặc đại tràng. Tuy nhiên, biện pháp quan trọng nhất trong điều trị tiêu chảy cấp là bù nước và điện giải. Việc dùng loperamid không thể thay thể cho liệu pháp bù nước và điện giải.
IDIUM không được khuyến cáo dùng một cách thường quy trong điều trị tiêu chảy cấp ở trẻ em.
IDIUM không được khuyến cáo dùng một cách thường quy trong điều trị tiêu chảy cấp ở trẻ em.
3. Liều lượng và cách dùng của Idium 2mg
Người lớn và trẻ em 12 tuổi trở lên:
- Tiêu chảy cấp: liều khởi đầu 2 viên, sau đó 1 viên sau mỗi lần đi phân lỏng. Liều thông thường: 3-4 viên/ngày. Tối đa 5 ngày.
- Tiêu chảy mạn: liều khởi đầu 2 viên, sau đó 1 viên sau mỗi lần đi phân lỏng cho đến khi phân bình thường. Liều duy trì: 2-4 viên/ngày chia thành liều nhỏ. Liều tối đa cho tiêu chảy cấp và mạn: 8 viên/ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi:
- Dưới 6 tuổi: không được khuyến cáo dùng.
- 6-8 tuổi: 1 viên/lần, 2 lần/ngày với tiêu chảy cấp.
- 8-12 tuổi: 1 viên/lần, 3 lần/ngày với tiêu chảy cấp.
- Liều duy trì: uống 1 mg/10 kg thể trọng, chỉ uống sau 1 lần đi ngoài.
Nên nuốt nguyên viên thuốc với nước.
- Tiêu chảy cấp: liều khởi đầu 2 viên, sau đó 1 viên sau mỗi lần đi phân lỏng. Liều thông thường: 3-4 viên/ngày. Tối đa 5 ngày.
- Tiêu chảy mạn: liều khởi đầu 2 viên, sau đó 1 viên sau mỗi lần đi phân lỏng cho đến khi phân bình thường. Liều duy trì: 2-4 viên/ngày chia thành liều nhỏ. Liều tối đa cho tiêu chảy cấp và mạn: 8 viên/ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi:
- Dưới 6 tuổi: không được khuyến cáo dùng.
- 6-8 tuổi: 1 viên/lần, 2 lần/ngày với tiêu chảy cấp.
- 8-12 tuổi: 1 viên/lần, 3 lần/ngày với tiêu chảy cấp.
- Liều duy trì: uống 1 mg/10 kg thể trọng, chỉ uống sau 1 lần đi ngoài.
Nên nuốt nguyên viên thuốc với nước.
4. Chống chỉ định khi dùng Idium 2mg
- Quá mẫn với loperamid hay bất kỳ thành phần khác của thuốc.
- Khi cần tránh ức chế nhu động ruột, đặc biệt trong trường hợp táo bón hay tặc ruột.
- Người bị tổn thương gan, viêm loét đại tràng cấp, viêm đại tràng màng giả, viêm ruột do vi khuẩn, ly cấp, trướng bụng. Trẻ nhỏ.
- Khi cần tránh ức chế nhu động ruột, đặc biệt trong trường hợp táo bón hay tặc ruột.
- Người bị tổn thương gan, viêm loét đại tràng cấp, viêm đại tràng màng giả, viêm ruột do vi khuẩn, ly cấp, trướng bụng. Trẻ nhỏ.
5. Thận trọng khi dùng Idium 2mg
- Không nên dùng chung với bất kỳ thuốc khác có chứa loperamid.
- Ngừng thuốc nếu các triệu chứng tiêu chảy kéo dài hơn 48 giờ hoặc trở nên nặng hơn.
- Cần theo dõi nhu động ruột và lượng phân, nhiệt độ cơ thể và tình trạng trướng bụng.
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng trong các trường hợp: suy giảm chức năng gan, viêm loét đại tràng.
- Ngừng thuốc nếu các triệu chứng tiêu chảy kéo dài hơn 48 giờ hoặc trở nên nặng hơn.
- Cần theo dõi nhu động ruột và lượng phân, nhiệt độ cơ thể và tình trạng trướng bụng.
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng trong các trường hợp: suy giảm chức năng gan, viêm loét đại tràng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Tính an toàn của loperamid trong thai kỳ chưa được xác định và do vậy chỉ nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết. Loperamid có thê tiết trong sữa mẹ với lượng nhỏ. Vì vậy, không được dùng thuốc này trong thời gian cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng điều khiến tàu xe và vận hành máy móc: Mệt mỏi, chóng mặt hoặc buồn ngủ có thể xảy ra khi dùng thuốc này để điều trị tiêu chảy. Do đó,nên dùng thuốc thận trọng khi đang lái xe hay vận hành máy.
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp các tác dụng phụ như táo bón, đau bụng, buổn nôn. Các tác dụng phụ khác ít xảy ra như mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, trướng bụng, khô miệng, nôn. Hiểm khi gặp dị ứng da, mày đay, tắc liệt ruột kèm trướng bụng.
Ngưng sử dụng và hỏi kiến bác sĩ nếu: các triệu chứng không cải thiện trong vòng 2 ngày trong tiêu chảy cấp (10 ngày trong tiêu chảy mạn), sốt hay đi phân có lẫn máu, trướng bụng, táo bón hay tắc ruột.
Ngưng sử dụng và hỏi kiến bác sĩ nếu: các triệu chứng không cải thiện trong vòng 2 ngày trong tiêu chảy cấp (10 ngày trong tiêu chảy mạn), sốt hay đi phân có lẫn máu, trướng bụng, táo bón hay tắc ruột.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Co-trimoxazol làm tăng khả dụng sinh học của Loperamid.
- Các thuốc ức chế thần kinh trung ương, các phenothiazin và các thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng có thể gây tăng tác dụng không mong muốn của Loperamid.
- Loperamid có thể làm tăng hấp thu desmopressin qua đường tiêu hóa.
- Các thuốc ức chế thần kinh trung ương, các phenothiazin và các thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng có thể gây tăng tác dụng không mong muốn của Loperamid.
- Loperamid có thể làm tăng hấp thu desmopressin qua đường tiêu hóa.
10. Dược lý
Loperamid là một dạng opiat tổng hợp có tác dụng ức chế nhu động ruột bằng cách gắn với thụ thể opiat tại thành ruột và có thể làm giảm tiết địch đường tiêu hóa, từ đó cải thiện các triệu chứng tiêu chảy. Ngoài ra, loperamid còn làm tăng trương lực cơ thắt hậu môn.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng: Các triệu chứng quá liều bao gồm táo bón, liệt ruột và ức chế thần kinh trung ương.
Xử trí: Điều trị ban đầu bao gồm rửa dạ dày, sau đó cho uống than hoạt và naloxon nếu cần. Vì thời gian tác động của loperamid dài . hơn của naloxon, bệnh nhân nên được theo đõi thường xuyên trong ít nhất 48 giờ để phát hiện các dấu hiệu ức chế thần kinh trung ương có thể xảy ra.
Xử trí: Điều trị ban đầu bao gồm rửa dạ dày, sau đó cho uống than hoạt và naloxon nếu cần. Vì thời gian tác động của loperamid dài . hơn của naloxon, bệnh nhân nên được theo đõi thường xuyên trong ít nhất 48 giờ để phát hiện các dấu hiệu ức chế thần kinh trung ương có thể xảy ra.
12. Bảo quản
Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.