lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc tiêu nhầy, long đờm Cadimusol hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng

Thuốc tiêu nhầy, long đờm Cadimusol hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng

Danh mục:Thuốc trị ho, long đờm
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Acetylcystein
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:US Pharma USA
Số đăng ký:VD-24052-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Cadimusol

Acetylcysteine 200mg

2. Công dụng của Cadimusol

- Ðược dùng làm thuốc tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt (mucoviscidosis) (xơ nang tuyến tụy), bệnh lý hô hấp có đờm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn, và làm sạch thường quy trong mở khí quản, giải độc khi dùng quá liều paracetamol.
- Ngoài ra thuốc còn được dùng tại chỗ trong điều trị hội chứng khô mắt (viêm kết giác mạc khô, hội chứng Sjogren) kết hợp với tiết bất thường chất nhầy.

3. Liều lượng và cách dùng của Cadimusol

- Dùng đường uống.
- Dạng bào chế của viên nang cứng Acetylcystein 200 mg không thích hợp sử dụng cho trẻ em từ 2 đến 6 tuổi.
- Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 1 viên/lần x 3 lần/ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Cadimusol

- Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein).
- Quá mẫn với acetylcystein.

5. Thận trọng khi dùng Cadimusol

- Thuốc không dùng cho người bệnh dị ứng hoặc quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Nếu có co thắt phế quản, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản như salbutamol (thuốc beta - 2 adrenergic chọn lọc, tác dụng ngắn) hoặc ipratropium (thuốc kháng muscarin ) và phải ngừng acetylcystein ngay.
- Khi điều trị với acetylcystein, có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.
- Thuốc dùng an toàn cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Thời kỳ mang thai:
Ðiều trị quá liều paracetamol bằng acetylcystein ở người mang thai có hiệu quả và an toàn, và có khả năng ngăn chặn được độc tính cho gan ở thai nhi cũng như ở người mẹ.
- Thời kỳ cho con bú:
Thuốc dùng an toàn cho người cho con bú.

7. Tác dụng không mong muốn

Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh có thể gặp một số triệu chứng như buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhức đầu, ù tai.
Viêm miệng, chảy nước mũi nhiều, phát ban, mày đay.
Một số triệu chứng nặng hơn:
- Co thắt phế quản kèm phản ứng dạng phản vệ toàn thân.
- Sốt, rét run.
- Hãy liên hệ với bác sĩ nên cơ thể xuất hiện các triệu chứng lạ gây ảnh hưởng tới sức khỏe để có phương pháp điều trị phù hợp.

8. Tương tác với các thuốc khác

Acetylcystein là một chất khử nên không phù hợp với các chất oxy - hóa.
Không được dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng acetylcystein.
Không được dùng các máy phun mù có các thành phần bằng kim loại hoặc cao su vì sẽ gây phản ứng với Acetylcystein.
Dung dịch natri acetylcystein tương kỵ về lý và/hoặc hóa học với các dung dịch chứa penicilin, oxacilin, oleandomycin, amphotericin B, tetracyclin, erythromycin lactobionat, hoặc natri ampicilin. Khi định dùng một trong các kháng sinh đó ở dạng khí dung, thuốc đó phải được phun mù riêng.
Dung dịch acetylcystein cũng tương kỵ về lý học với dầu iod, trypsin và hydrogen peroxyd.

9. Dược lý

Acetylcystein là một chất điều hòa chất nhầy theo kiểu làm tan đàm. Thuốc tác động trên giai đoạn gel của niêm dịch bằng cách cắt đứt cầu nối disulfur của các glycoprotein.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Quá liều acetylcystein có triệu chứng tương tự như triệu chứng của phản vệ, nhưng nặng hơn nhiều đặc biệt là giảm huyết áp. Ngoài ra có một số triệu chứng khác bao gồm suy hô hấp, tan máu, đông máu rải rác nội mạch và suy thận.
Đã có trường hợp bệnh nhân tử vong do dùng quá liều acetylcystein trong khi đang điều trị nhiễm độc paracetamol nguyên nhân do quá liều acetylcystein xảy ra khi tiêm truyền quá nhanh và với liều quá cao, điều trị quá liều theo triệu chứng.
Nếu người bệnh dùng quá liều, nên đưa bệnh nhân tới các cơ sở y tế gần nhất để có thể cấp cứu kịp thời.

11. Bảo quản

Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(4 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

3
1
0
0
0