Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Thuốc tím 1g
Công thức cho 1 gói thành phần 1g
Kali permanganat 1g
Kali permanganat 1g
2. Công dụng của Thuốc tím 1g
Làm sạch vết thương, vết loét, chàm cấp tính đặc biệt nơi có nhiễm trùng thứ cấp
3. Liều lượng và cách dùng của Thuốc tím 1g
Theo chỉ dẫn của bác sỹ hoặc theo hướng dẫn sau:
+ Vết thương, vết loét; dùng dung dịch Kali permanganat 0,01%, rửa vết thương, vết loét, rửa 2 – 3 lần/ngày.
+ Chàm (cczema): dùng gạc y tế thẩm ướt bằng dung dịch Kali permanganat 0,01% đắp vào vị trí bị chàm sau khi đã vệ sinh sạch, đắp 2 - 3 lần/ngày.
Cách pha dung dịch Kali permanganat 0,01%: hòa tan 1 g Kalipermanganat trong 10 lít nước sạch.
+ Vết thương, vết loét; dùng dung dịch Kali permanganat 0,01%, rửa vết thương, vết loét, rửa 2 – 3 lần/ngày.
+ Chàm (cczema): dùng gạc y tế thẩm ướt bằng dung dịch Kali permanganat 0,01% đắp vào vị trí bị chàm sau khi đã vệ sinh sạch, đắp 2 - 3 lần/ngày.
Cách pha dung dịch Kali permanganat 0,01%: hòa tan 1 g Kalipermanganat trong 10 lít nước sạch.
4. Chống chỉ định khi dùng Thuốc tím 1g
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm
5. Thận trọng khi dùng Thuốc tím 1g
Kích ứng niêm mạc
6. Tác dụng không mong muốn
Chưa có báo cáo
7. Tương tác với các thuốc khác
Không dùng thuốc tím chung với một số loại thuốc sát trùng khác như formaline, iodine, H2O2,…
8. Dược lý
Kali permanganat là chất oxy hóa, có tác dụng sát trùng, khử mùi và làm sec vết thương. Nó có khả năng tiêu diệt vi khuẩn, nấm, tảo và virus thông qua việc oxy hóa trực tiếp màng tế bảo của vi sinh vật, phá hủy các enzyme, đặc biệt các enzyme tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bảo. Đối với nhóm protoza, hiệu quả của thuốc kém hơn. Mặc dù tác dụng diệt khuẩn của nó được nghiên cứu in vitro, nhưng trên lâm sáng tác dụng diệt khuẩn bị giảm do tác động của dịch trong cơ thể.
9. Quá liều và xử trí quá liều
Trong trường hợp quá liều, gọi ngay cho bác sĩ, hoặc nếu bệnh nhân có dấu hiệu quá liều như suy hô hấp hãy gọi trung tâm cấp cứu 115
10. Bảo quản
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.