Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Biscapro 2,5
* Hoạt chất
Bisoprolol fumarate 2.5 mg.
* Tá dược vd 1 viên
Bisoprolol fumarate 2.5 mg.
* Tá dược vd 1 viên
2. Công dụng của Biscapro 2,5
- Bisoprolol điều trị suy tim mạn tính (kết hợp điều trị cơ bản).
- Bisoprolol điều trị cao huyết áp, cơn đau thắt ngực.
- Bisoprolol điều trị cao huyết áp, cơn đau thắt ngực.
3. Liều lượng và cách dùng của Biscapro 2,5
- Nên khởi đầu liều tối thiểu. 5-10 mg/ngày, tối đa 20 mg/ngày.
- Suy tim mãn ổn định: 1.25 mg/ngày trong 1 tuần. Nếu dung nạp tốt, tăng dần liều: 2.5 mg/ngày trong tuần tiếp theo, 3.75 mg/ngày trong tuần tiếp theo, 5 mg/ngày trong 4 tuần tiếp theo, 7.5 mg/ngày trong 4 tuần tiếp theo, đến liều duy trì 10 mg/ngày; tối đa 10 mg/ngày, theo dõi mạch, huyết áp và dấu hiệu suy tim trở nặng.
- Bệnh nhân suy thận nặng (có thể chia 2 lần), suy gan nặng: không quá 10 mg/ngày.
- Trẻ < 12 tuổi, thanh thiếu niên: không khuyến cáo.
Chống chỉ định :
- Quá mẫn với thành phần thuốc. Suy tim mất bù, sốc, block nhĩ thất độ II, III, hội chứng rối loạn nút xoang, bloc xoang nhĩ, nhịp chậm < 50 lần/phút, huyết áp thấp, hen phế quản, rối loạn tuần hoàn ngoại biên.
- Dùng cùng lúc với IMAO.
- rong u tuỷ thượng thận, chỉ dùng Concor sau khi dùng chẹn a.
- Suy tim mãn ổn định: 1.25 mg/ngày trong 1 tuần. Nếu dung nạp tốt, tăng dần liều: 2.5 mg/ngày trong tuần tiếp theo, 3.75 mg/ngày trong tuần tiếp theo, 5 mg/ngày trong 4 tuần tiếp theo, 7.5 mg/ngày trong 4 tuần tiếp theo, đến liều duy trì 10 mg/ngày; tối đa 10 mg/ngày, theo dõi mạch, huyết áp và dấu hiệu suy tim trở nặng.
- Bệnh nhân suy thận nặng (có thể chia 2 lần), suy gan nặng: không quá 10 mg/ngày.
- Trẻ < 12 tuổi, thanh thiếu niên: không khuyến cáo.
Chống chỉ định :
- Quá mẫn với thành phần thuốc. Suy tim mất bù, sốc, block nhĩ thất độ II, III, hội chứng rối loạn nút xoang, bloc xoang nhĩ, nhịp chậm < 50 lần/phút, huyết áp thấp, hen phế quản, rối loạn tuần hoàn ngoại biên.
- Dùng cùng lúc với IMAO.
- rong u tuỷ thượng thận, chỉ dùng Concor sau khi dùng chẹn a.
4. Thận trọng khi dùng Biscapro 2,5
- Bệnh nhân hen phế quản, tắc nghẽn đường hô hấp, đái tháo đường với mức đường huyết dao động lớn, nhiễm độc giáp, block A-V độ I, đau thắt ngực Prinzmetal, tắc động mạch ngoại biên, u tế bào ưa crôm ở tủy thượng thận, tiền sử/đang bệnh vẩy nến. Người nhịn đói nghiêm ngặt, lớn tuổi. Giảm dần liều, không ngưng thuốc đột ngột. Có thể làm test chống doping (+). Thuốc chứa lactose. Không nên sử dụng trong thai kỳ, trừ khi thật cần thiết. Không cho con bú thời gian điều trị. Điều khiển tàu xe, vận hành máy móc.
5. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên sử dụng trong thai kỳ, trừ khi thật cần thiết. Không cho con bú thời gian điều trị.
6. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng
7. Tác dụng không mong muốn
- Phổ biến: Cảm giác lạnh hoặc tê cóng đầu chi, hội chứng Raynaud, chứng khập khiễng cách hồi; mệt mỏi, kiệt sức, chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu; buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng dưới, táo bón.
8. Dược lý
- Bisoprolol là thuốc phong bế hệ thần kinh giao cảm trên tim do phong bế receptor beta-adrenergic.
9. Bảo quản
Xem trên bao bì.