lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc tim mạch Caplor hộp 3 vỉ x 10 viên

Thuốc tim mạch Caplor hộp 3 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc tác động lên tim mạch
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Clopidogrel
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Ind-Swift
Số đăng ký:VN-17461-13
Nước sản xuất:Ấn Độ
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Caplor

Thành phần:
Clopidogrel: 75 mg
Tá dược: lactose monohydrate, microcrystallin cellulose, tinh bột tiền gelatin hóa, talc tinh khiết, magesi stearat, màu hồng

2. Công dụng của Caplor

Làm giảm huyết khối tắc mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ và hoại tử mạch) và dự phòng huyết khối cho những bệnh nhân bị xơ vữa động mạch vừa trải qua đột quỵ, nhồi máu cơ tim hoặc những bệnh của động mạch ngoại biên.

3. Liều lượng và cách dùng của Caplor

Cách dùng
Uống trọn viên thuốc với một ly nước. Có thể uống cùng với thức ăn hoặc không.
Liều dùng
Liều đề nghị của clopidogrel: 75 mg một lần mỗi ngày.
Không cần điều chỉnh liều cho người cao tuổi hoặc người bị suy thận.

4. Chống chỉ định khi dùng Caplor

Mẫn cảm với clopidogrel bisulfate hoặc bất cứ thành phần nào của viên thuốc.
Xuất huyết tiến triển như: Xuất huyết đường tiêu hoá, xuất huyết não. Có nguy cơ bị xuất huyết (như loét đường tiêu hoá).
Các bà mẹ đang cho con bú.
Những người suy gan nặng.
Trẻ em: Vì độ an toàn và hiệu lực điều trị của thuốc đối với trẻ em chưa được xác định.

5. Thận trọng khi dùng Caplor

Cũng giống như các thuốc chống kết dính tiểu cầu khác, phải thận trọng khi dùng clopidogrel cho những bệnh nhân có nguy cơ tăng chảy máu khi bị chấn thương giải phẫu hoặc các bệnh lý khác. Nếu bệnh nhân cần giải phẫu mà không đòi hỏi thuốc chống kết dính tiểu cầu phải ngừng dùng clopidogrel 7 ngày trước khi giải phẫu
Xuất huyết đường tiêu hoá: Clopidogrel kéo dài thời gian đông máu và có thể gây xuất huyết đường tiêu hoá (2,0% số bệnh nhân dùng clopidogrel bisulfate so với 2,7% bệnh nhân dùng aspirin), do đó phải thận trọng khi dùng clopidogrel cho những bệnh nhân có những tổn thương có thể xuất huyết (như các vết loét). Phải thận trọng khi dùng những thuốc cũng có tác dụng gây tổn thương như vậy (như aspirin và các thuốc chống viêm không steroid khác) cho bệnh nhân đang uống clopidogrel.
Sử dụng cho người bị suy gan: Không dùng cho bệnh nhân bị suy gan nặng. Phải thận trọng khi sử dụng cho người bị suy gan mức độ nhẹ tới vừa phải.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai
Sử dụng cho phụ nữ có thai: Phân loại B.
Chỉ sử dụng clopidogrel cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Không biết clopidogrel có bài xuất qua sữa mẹ không cần cân nhắc hoặc ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú tuỳ theo tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không thấy tài liệu về sự ảnh hưởng của clopidogrel đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy, tuy nhiên thuốc có thể gây chóng mặt, hoa mắt, và ngủ gật do đó cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy.

8. Tác dụng không mong muốn

Sự dung nạp thuốc của clopidogrel cũng giống như của aspirin đối với mọi lứa tuổi, giống và giới. Xuất huyết đường tiêu hoá, xuất huyết não có thể xảy ra. Giảm tiểu cầu hoặc mất bạch cầu hạt có thể xảy ra, cá biệt có trường hợp nghiêm trọng. Mặc dù nguy cơ gây độc tính cho tuỷ xương của clopidogrel rất thấp nhưng vẫn phải quan tâm đến khả năng này khi bệnh nhân đang sử dụng clopidogrel bị sốt hoặc có dấu hiệu nhiễm khuẩn. Đã thấy các tác dụng không mong muốn đối với đường tiêu hoá như đau bụng, khó tiêu, viêm dạ dày và táo bón. Tiêu chảy có thể xảy ra nhưng rất hiếm. Nổi mẩn và các rối loạn ngoài da có thể xảy ra.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Clopidogrel nên dùng thận trọng ở bệnh nhân đang dùng thuốc làm tăng nguy cơ chảy máu như các thuốc chống đông, các thuốc chống tập kết tiểu cầu khác và các thuốc chống viêm không steroid.
Aspirin: Aspirin không làm thay đổi tác dụng ức chế sự kết dính tiểu cầu của clopidogrel. Clopidogrel làm tăng tác dụng của aspirin trên collagen gây kết dính tiểu cầu. Độ an toàn của việc sử dụng kết hợp lâu dài hai thuốc này chưa được nghiên cứu.
Heparin: Nghiên cứu trên người khoẻ mạnh tình nguyện, clopidogrel không ảnh hưởng tới liều lượng và tác dụng chống đông máu của heparin. Heparin không ảnh hưởng tới tác dụng ức chế sự kết dính tiểu cầu của clopidogrel. Tuy nhiên kết hợp hai thuốc này vẫn cần phải thận trọng.
Các thuốc chống viêm không steroid: Sử dụng đồng thời các thuốc chống viêm không steroid với clopidogrel bisulfate có thể làm tăng tỷ lệ xuất huyết đường tiêu hoá do đó cần thận trọng khi kết hợp các loại thuốc này.
Warfarin: Độ an toàn của việc kết hợp clopidogrel với warfarin chưa được xác định, cần thận trọng khi kết hợp các loại thuốc này.
Các điều trị kết hợp khác: Trong thí nghiệm in vitro, ở nồng độ cao clopidogrel ức chế CYP2C9, như vậy clopidogrel có thể ảnh hưởng tới sự chuyển hoá của phenytoin, tamoxifen, tolbutamide, warfarin, torsemide, fluvastatin, và nhiều thuốc chống viêm không steroid, nhưng cho tới nay chưa có tài liệu báo cáo về sự tương tác này. Phải thận trọng khi sử dụng bất cứ thuốc nào kể trên đồng thời với clopidogrel.

10. Dược lý

Clopidogrel là một tác nhân ức chế sự kết dính tiểu cầu. Thuốc ức chế sự gắn kết của adenosine diphosphate (ADP) vào thụ thể tiểu cầu và sau đó ức chế sự hoạt hóa của hợp chất glycoprotein GPIIb/IIIa trung gian bởi ADP vì vậy ức chế sự kết dính tiểu cầu. Chất chuyển hoá sinh học của clopidogrel có tác dụng ức chế sự kết dính tiểu cầu nhưng cho đến nay vẫn chưa phân lập được chất này. Clopidogrel không ức chế hoạt tính của phosphodiesterase.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Quá liều với clopidogrel đã được báo cáo. Triệu chứng ngộ độc cấp tính gồm: Nôn, kiệt sức, khó thở, xuất huyết đường tiêu hoá.
Điều trị: Dựa trên nguyên lý sinh học, cần truyền tiểu cầu để làm đảo ngược tác dụng dược lý của clopidogrel một cách nhanh chóng.

12. Bảo quản

Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(4 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

3
1
0
0
0