Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Esseil-10
Dược chất chính: Cilnidipine 10 mg
Tá dược: Lactose hydrate, cellulose vị tinh thể, macrogol 400, magnesi aluminometasilicate, croscarmellose natri, hydroxypropylcellulose, hypromellose phthalate, talc, magnesi stearate, hypromellose, ethylcellulose, macrogol 6000, macrogol 600, titan oxide và sáp carnauba
Tá dược: Lactose hydrate, cellulose vị tinh thể, macrogol 400, magnesi aluminometasilicate, croscarmellose natri, hydroxypropylcellulose, hypromellose phthalate, talc, magnesi stearate, hypromellose, ethylcellulose, macrogol 6000, macrogol 600, titan oxide và sáp carnauba
2. Công dụng của Esseil-10
Điều trị tăng huyết áp
3. Liều lượng và cách dùng của Esseil-10
Liều lượng
Thông thường , đối với người lớn, dùng 5-10 mg clinidipine đường uống 1 lần/ngày sau bữa ăn sáng.
Liều dùng có thể được điều chỉnh theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.
Có thể tăng liều đến 20 mg, 1 lần ngày , nếu chưa có đáp ứng đầy đủ.
Đối với người lớn bị tăng huyết áp nặng , nên dùng Esseil-10 10-20 mg , 1 lần / ngày đường uống sau bữa ăn sáng.
Cách dùng : Dùng đường uống .
Thông thường , đối với người lớn, dùng 5-10 mg clinidipine đường uống 1 lần/ngày sau bữa ăn sáng.
Liều dùng có thể được điều chỉnh theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.
Có thể tăng liều đến 20 mg, 1 lần ngày , nếu chưa có đáp ứng đầy đủ.
Đối với người lớn bị tăng huyết áp nặng , nên dùng Esseil-10 10-20 mg , 1 lần / ngày đường uống sau bữa ăn sáng.
Cách dùng : Dùng đường uống .
4. Chống chỉ định khi dùng Esseil-10
- Bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của tá dượC .
- Phụ nữ có thai hoặc phụ nữ có khả năng đang mang thai (Xem phần “Sử dụng trong khi mang thai, sinh đẻ hoặc cho con bú ")
- Phụ nữ có thai hoặc phụ nữ có khả năng đang mang thai (Xem phần “Sử dụng trong khi mang thai, sinh đẻ hoặc cho con bú ")
5. Thận trọng khi dùng Esseil-10
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Cẩn thận khi dùng (Cần thận trọng khi dùng Esseil-10 ở những bệnh nhân sau đây)
- Bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nặng (Nồng độ trong huyết tương có thể tăng lên. )
- Bệnh nhân có tiền sử phản ứng phụ nghiêm trọng với thuốc đối kháng calci .
- Bệnh nhân cao tuổi [Xem Sử dụng ở người cao tuổi.]
Thận trọng quan trọng
- Vì đã có báo cáo là ngừng đột ngột thuốc đối kháng calci làm nặng thêm một số triệu chứng, do đó nếu cần ngừng Esseil-10, phải giảm liều dần dưới sự theo dõi chặt chẽ. Nếu ngừng Esseil-10 tử liều 5mg/ngày, nên tiến hành các biện pháp thích hợp như thay thế bằng các thuốc chống tăng huyết áp khác.
- Phải chỉ dẫn bệnh nhân không ngừng thuốc này mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Sử dụng ở người cao tuổi
- Esseil-10 cần được dùng cẩn thận dưới sự theo dõi chặt chẽ tình trạng của bệnh nhân và tiến hành các biện pháp như khởi đầu với một liều thấp hơn (ví dụ 5mg).
- Việc sử dụng ở người cao tuổi thường được thừa nhận là nên tránh tác dụng hạ huyết áp quá mức ở người cao tuổi.
- Vì vậy, đã quan sát thấy các phản ứng phụ (kể cả các bất thường về kết quả xét nghiệm) ở người cao tuổi từ 65 tuổi trở lên ở 152 trong số 2.863 bệnh nhân trong các nghiên cứu vào thời điểm thuốc được duyệt và trong các nghiên cứu hậu mãi ( vào cuối giai đoạn tải kiểm tra).
Sử dụng trong nhi khoa
Chưa xác định được độ an toàn của Esseil-10 ở bệnh nhân trẻ em (chưa có kinh nghiệm lâm sàng)
Thận trọng khi dùng
Khi phân phối thuốc này:
Cần giải thích rõ cho bệnh nhân hiểu rằng đầu tiên phải lấy viên thuốc ra khỏi vỉ PTP trước khi uống thuốc. [Đã có báo cáo là trong trường hợp Uống thuốc phải vỉ PTP các cạnh cứng, sắc của vỉ có thể dễ dàng xuyên thủng niêm mạc thực quản và dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng như viêm trung thất.]
Cẩn thận khi dùng (Cần thận trọng khi dùng Esseil-10 ở những bệnh nhân sau đây)
- Bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nặng (Nồng độ trong huyết tương có thể tăng lên. )
- Bệnh nhân có tiền sử phản ứng phụ nghiêm trọng với thuốc đối kháng calci .
- Bệnh nhân cao tuổi [Xem Sử dụng ở người cao tuổi.]
Thận trọng quan trọng
- Vì đã có báo cáo là ngừng đột ngột thuốc đối kháng calci làm nặng thêm một số triệu chứng, do đó nếu cần ngừng Esseil-10, phải giảm liều dần dưới sự theo dõi chặt chẽ. Nếu ngừng Esseil-10 tử liều 5mg/ngày, nên tiến hành các biện pháp thích hợp như thay thế bằng các thuốc chống tăng huyết áp khác.
- Phải chỉ dẫn bệnh nhân không ngừng thuốc này mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Sử dụng ở người cao tuổi
- Esseil-10 cần được dùng cẩn thận dưới sự theo dõi chặt chẽ tình trạng của bệnh nhân và tiến hành các biện pháp như khởi đầu với một liều thấp hơn (ví dụ 5mg).
- Việc sử dụng ở người cao tuổi thường được thừa nhận là nên tránh tác dụng hạ huyết áp quá mức ở người cao tuổi.
- Vì vậy, đã quan sát thấy các phản ứng phụ (kể cả các bất thường về kết quả xét nghiệm) ở người cao tuổi từ 65 tuổi trở lên ở 152 trong số 2.863 bệnh nhân trong các nghiên cứu vào thời điểm thuốc được duyệt và trong các nghiên cứu hậu mãi ( vào cuối giai đoạn tải kiểm tra).
Sử dụng trong nhi khoa
Chưa xác định được độ an toàn của Esseil-10 ở bệnh nhân trẻ em (chưa có kinh nghiệm lâm sàng)
Thận trọng khi dùng
Khi phân phối thuốc này:
Cần giải thích rõ cho bệnh nhân hiểu rằng đầu tiên phải lấy viên thuốc ra khỏi vỉ PTP trước khi uống thuốc. [Đã có báo cáo là trong trường hợp Uống thuốc phải vỉ PTP các cạnh cứng, sắc của vỉ có thể dễ dàng xuyên thủng niêm mạc thực quản và dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng như viêm trung thất.]
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không được dùng Esseil-10 cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ có khả năng đang mang thai. Đã có báo cáo là Esseil-10 kéo dài thời kỳ thai nghén và thời gian sinh đẻ ở động vật thí nghiệm trên chuột cống
- Nên tránh dùng Esseil-10 đối với phụ nữ đang cho con bú. Tuy nhiên , nếu bắt buộc phải dùng thuốc, cần chỉ dẫn bệnh nhân ngừng cho con bú. [ Đã có báo cáo là thuốc này đi vào sữa mẹ ở động vật thí nghiệm (trên chuột cống).
- Nên tránh dùng Esseil-10 đối với phụ nữ đang cho con bú. Tuy nhiên , nếu bắt buộc phải dùng thuốc, cần chỉ dẫn bệnh nhân ngừng cho con bú. [ Đã có báo cáo là thuốc này đi vào sữa mẹ ở động vật thí nghiệm (trên chuột cống).
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Các triệu chứng như chóng mặt có thể xảy ra do tác dụng hạ huyết áp của thuốc này. Cần phải có cảnh báo chống lại việc tham gia vào các hoạt động nguy hiểm cần sự tỉnh táo như làm việc trên cao, vận hành mây móc hoặc lái xe có động cơ.
8. Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng thuốc như sau:
- Phản ứng quá mẫn: Ban da, phù (mặt, mí mắt, miệng, môi, lưỡi), mẩn đỏ, khó thở, khó nuốt. Cần ngừng ngay thuốc và đế ngay cơ sở y tế.
- Các phản ứng bất lợi khác với các tần suất tương ứng như:
+ Thường gặp: Rối loạn chức năng gan; protein niệu dương tính, tăng creatinin, tăng nito ure; nhức đầu, chóng mặt, cứng cơ vai; buồn nôn, nôn, đau bụng; nổi ban; tăng/giảm bạch cầu, haemoglobin.
+ Hiếm gặp: Tăng ALP; nước tiểu có lắng cặn; buồn ngủ, mất ngủ, hay quên, run ngón tay; đau ngực, tim đập nhanh, cảm giác lạnh, block nhĩ thất; táo bón, tiêu chảy, chướng bụng, ợ nóng; đỏ, ngứa; tăng/giảm hồng cầu…
+ Chưa rõ tần suất: Tê; ngoại tâm thu; nhạy cảm ánh sáng.
- Phản ứng quá mẫn: Ban da, phù (mặt, mí mắt, miệng, môi, lưỡi), mẩn đỏ, khó thở, khó nuốt. Cần ngừng ngay thuốc và đế ngay cơ sở y tế.
- Các phản ứng bất lợi khác với các tần suất tương ứng như:
+ Thường gặp: Rối loạn chức năng gan; protein niệu dương tính, tăng creatinin, tăng nito ure; nhức đầu, chóng mặt, cứng cơ vai; buồn nôn, nôn, đau bụng; nổi ban; tăng/giảm bạch cầu, haemoglobin.
+ Hiếm gặp: Tăng ALP; nước tiểu có lắng cặn; buồn ngủ, mất ngủ, hay quên, run ngón tay; đau ngực, tim đập nhanh, cảm giác lạnh, block nhĩ thất; táo bón, tiêu chảy, chướng bụng, ợ nóng; đỏ, ngứa; tăng/giảm hồng cầu…
+ Chưa rõ tần suất: Tê; ngoại tâm thu; nhạy cảm ánh sáng.
9. Tương tác với các thuốc khác
Các tương tác thuốc cần chú ý khi dùng phối hợp cùng thuốc Esseil-10:
- Các thuốc trị tăng huyết áp khác: Tăng nguy cơ hạ huyết áp quá mức.
- Digoxin: Tăng nồng độ digoxin trong huyết tương. Tùy tình trạng bệnh mà giảm liều digoxin hay ngừng Cilnidipin.
- Cimetidin: Tăng tác dụng của Cilnidipin.
- Rifampicin: Giảm tác dụng của Cilnidipin.
- Nhóm azol chống nấm, nước bưởi chùm: Tăng nồng độ trong máu của Cilnidipin.
- Các thuốc trị tăng huyết áp khác: Tăng nguy cơ hạ huyết áp quá mức.
- Digoxin: Tăng nồng độ digoxin trong huyết tương. Tùy tình trạng bệnh mà giảm liều digoxin hay ngừng Cilnidipin.
- Cimetidin: Tăng tác dụng của Cilnidipin.
- Rifampicin: Giảm tác dụng của Cilnidipin.
- Nhóm azol chống nấm, nước bưởi chùm: Tăng nồng độ trong máu của Cilnidipin.
10. Dược lý
Cilnidipin thuộc nhóm thuốc chống tăng huyết áp với cơ chế tác dụng dược lý là chẹn kênh Calci, cụ thể:
- Gắn vào các vị trí gắn dihydropyridin của kênh calci phụ thuộc điện thế type L, ức chế dòng Ca2+ đi vào màng tế bào của cơ trơn mạch máu, khiến cơ trơn mạch máu giãn ra, gây giãn mạch, giúp hạ huyết áp.
- Ức chế dòng Ca2+ đi qua kênh calci phụ thuộc điện thế type N ở màng tế bào thần kinh giao cảm, từ đó ức chế tăng nhịp tim phản xạ, ức chế tăng huyết áp có liên quan đến stress.
- Gắn vào các vị trí gắn dihydropyridin của kênh calci phụ thuộc điện thế type L, ức chế dòng Ca2+ đi vào màng tế bào của cơ trơn mạch máu, khiến cơ trơn mạch máu giãn ra, gây giãn mạch, giúp hạ huyết áp.
- Ức chế dòng Ca2+ đi qua kênh calci phụ thuộc điện thế type N ở màng tế bào thần kinh giao cảm, từ đó ức chế tăng nhịp tim phản xạ, ức chế tăng huyết áp có liên quan đến stress.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Quá liều có thể làm giảm huyết áp quá mức. Nếu giảm huyết áp rõ rệt, cần tiến hành các biện pháp thích hợp như nâng cao chi dưới, điều trị truyền dịch và dùng các thuốc tăng huyết áp. Loại bỏ thuốc bằng thẩm phân máu không hiệu quả do tỷ lệ gắn kết cao của thuốc với protein
12. Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C. Tránh ánh sáng.