lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc tim mạch Flecaine Mylan hộp 3 vỉ x 10 viên nén

Thuốc tim mạch Flecaine Mylan hộp 3 vỉ x 10 viên nén

Danh mục:Thuốc tác động lên tim mạch
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Mylan Laboratories
Nước sản xuất:Ấn Độ
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Flecaine Mylan

Flecainide (dạng muối acetate): 100mg

2. Công dụng của Flecaine Mylan

Thuốc Flecaine (Flecainide) thuộc nhóm thuốc chống loạn nhịp. Flecainide hoạt động bằng cách ngăn chặn các tín hiệu điện trong tim có thể gây ra loạn nhịp tim.
Flecainide được sử dụng để điều trị một số bệnh nhịp tim bất thường nghiêm trọng (có thể gây tử vong) (như nhịp nhanh trên thất kéo dài và nhịp nhanh kịch phát trên thất).
Thuốc này được sử dụng để phục hồi nhịp tim bình thường và duy trì nhịp tim thường xuyên, ổn định.
Flecainide cũng được sử dụng để ngăn ngừa một số bệnh nhịp tim bất thường tái phát (như rung nhĩ).
Điều trị loạn nhịp tim có thể làm giảm nguy cơ các khối máu đông và có thể làm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.

3. Liều lượng và cách dùng của Flecaine Mylan

Liều thường dùng cho người lớn:
Trường hợp nhịp nhanh trên thất kịch phát hoặc rung/cuồng động tâm nhĩ kịch phát:
Uống, 50 mg cứ 12 giờ một lần, tăng liều với lượng tăng thêm 50 mg, ngày 2 lần, cứ 4 ngày tăng một lần theo sự cần thiết và khả năng dung nạp và giảm liều một khi đạt được kết quả; uống tối đa 300 mg/ngày.
Trường hợp nhịp nhanh thất kéo dài:
Bắt đầu: Uống 100 mg, cứ 12 giờ một lần, tăng liều với lượng tăng thêm 50 mg, ngày 2 lần, cứ 4 ngày tăng một lần theo sự cần thiết và khả năng dung nạp; uống tối đa 400 mg/ngày.
Liều duy trì: Liều tối đa 150 mg, cách 12 giờ một lần.
Ghi chú: Với người bệnh bị suy thận nặng (Cl < 35 ml/phút/1,73 m2), dùng liều bắt đầu 100 mg, ngày một lần, hoặc 50 mg, cứ 12 giờ một lần, và hiệu chỉnh liều trên cơ sở theo dõi xác định thường xuyên nồng độ thuốc trong huyết tương. Với người bệnh bị suy thận nhẹ hơn, dùng liều bắt đầu 100 mg cứ 12 giờ một lần; hiệu chỉnh liều trên cơ sở xác định nồng độ thuốc trong huyết tương. Liều dùng cho trẻ em:
Ghi chú: Tránh dùng thuốc chung với sữa. Thuốc nước có tác dụng gây tê, phải cho trước hoặc sau khi ăn ít nhất 30 phút.
Trẻ sơ sinh: 2 mg/kg/lần, 2 – 3 lần/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng và theo nồng độ thuốc trong huyết tương.
1 tháng – 12 tuối: 2 mg/kg/lần, 2 – 3 lần/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng và theo nồng độ thuốc trong huyết tương, tối đa 8 mg/kg/ ngày hoặc 300 mg/ngày.
12 – 18 tuối: Khởi đầu 50 – 100 mg hai lần một ngày, tối đa 300 mg/ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Flecaine Mylan

Bệnh nhân có blốc nhĩ thất độ II và III, blốc nhánh phải bó His kết hợp với blốc một phần nhánh trái bó His (blốc hai nhánh), trừ khi bệnh nhân đã được cấy máy tạo nhịp tim vĩnh viễn.
Tình trạng sốc tim.
Mẫn cảm với thuốc.
Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.

5. Thận trọng khi dùng Flecaine Mylan

Gây loạn nhịp hoặc làm nặng thêm các loạn nhịp trên thất và thất. Gây suy tim mới hoặc làm nặng thêm suy tim mạn tính.
Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Đau ngực, mệt mỏi, phù, chóng mặt, nhức đầu.
Tim mạch: Loạn nhịp thất, blốc nhĩ – thất độ 1, đánh trống ngực, phù.
TKTW: Run, rối loạn thị giác, điều tiết khó khăn.
Tiêu hóa: Táo bón dai dẳng, đau bụng, buồn nôn.
Hô hấp: Khó thở.
Thần kinh: Viêm đa dây thần kinh.
Da liễu: Mấn ngứa.
Cơ xương: Rung cơ, nhược cơ.
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
Tim mạch: Nhịp tim chậm, P – R, QRS kéo dài, gây hoặc làm nặng thêm suy tim sung huyết, blốc nhĩ – thất độ 2 và độ 3, đau thắt ngực, tăng huyết áp, hạ huyết áp.
Da: Mày đay, ngứa, rụng tóc
Tiêu hóa: Đầy hơi, khô miệng, sưng môi, lưỡi miệng.
Mắt: Đau mắt, sợ ánh sáng.
Máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu
Tiết niệu: Bí đái

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Sản phẩm không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Chóng mặt , các vấn đề về thị lực (như mờ mắt , các vấn đề tập trung, nhìn thấy các đốm), nhức đầu , buồn nôn , run, mệt mỏi, hoặc yếu có thể xảy ra. Nếu bất kỳ tác dụng nào trong số này kéo dài hoặc xấu đi, hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn kịp thời.
Hãy nhớ rằng bác sĩ của bạn đã kê toa thuốc này bởi vì họ đã đánh giá rằng lợi ích cho bạn lớn hơn nguy cơ tác dụng phụ. Nhiều người sử dụng thuốc này không có tác dụng phụ nghiêm trọng.
Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào, bao gồm: các triệu chứng mới của bệnh suy tim hoặc nặng hơn (như khó thở, sưng mắt cá chân / bàn chân, mệt mỏi bất thường, tăng cân bất thường / đột ngột ).
Nhận trợ giúp y tế ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ rất nghiêm trọng, bao gồm: nhịp tim nhanh hơn / bất thường hơn, chóng mặt nghiêm trọng, ngất xỉu .
Một phản ứng dị ứng rất nghiêm trọng với thuốc này là rất hiếm. Tuy nhiên, hãy nhờ trợ giúp y tế ngay nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào của phản ứng dị ứng nghiêm trọng , bao gồm: phát ban , ngứa / sưng (đặc biệt là mặt / lưỡi / họng), chóng mặt nghiêm trọng, khó thở .
Đây không phải là một danh sách đầy đủ các tác dụng phụ có thể. Nếu bạn nhận thấy các tác dụng khác không được liệt kê ở trên, liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

9. Tương tác với các thuốc khác

Dùng đồng thời những thuốc chống loạn nhịp khác với flecainid có thể gây tác dụng hiệp đồng trên tim; nhịp nhanh thất/rung thất không hồi phục đã xảy ra ở người có nhịp nhanh thất có huyết áp thấp.
Dùng đồng thời amiodaron gây tăng nồng độ flecainide trong huyết tương; phải giảm 50% liều flecainide và theo dõi cấn thận nồng độ flecainide trong huyết tương.
Quinin ức chế chuyển hóa của flecainid làm giảm thải trừ và kéo dài nửa đời thải trừ.
Dùng đồng thời các thuốc chẹn beta với flecainid có thể gây tác dụng hiệp đồng giảm sức co cơ; ngoài ra, dùng đồng thời propranolol làm tăng nồng độ cả hai thuốc trong huyết tương.
Dùng đồng thời digoxin với flecainide gây tăng nhất thời nồng độ digoxin trong huyết tương.
Sữa làm giảm hấp thu flecainid.
Cimetidin làm tăng sinh khả dụng của flecainide.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Nếu ai đó đã sử dụng quá liều và có các triệu chứng nghiêm trọng như bất tỉnh hoặc khó thở, hãy gọi hoặc đưa bệnh nhân đi cấp cứu ngay lập tức.
Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: trầm trọng buồn nôn / nôn, co giật, nhịp tim rất chậm, nặng chóng mặt, ngất xỉu.

11. Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
Để xa tầm tay trẻ em.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(5 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

5
0
0
0
0