Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của TRAFEDIN NEW
Amlodipin (dưới dạng Amlodipin besilat) 5mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của TRAFEDIN NEW
Tăng huyết áp.
Đau thắt ngực ổn định mạn tính.
Đau thắt ngực do co thắt mạch (Đau thắt ngực Prinzmetal).
Đau thắt ngực ổn định mạn tính.
Đau thắt ngực do co thắt mạch (Đau thắt ngực Prinzmetal).
3. Liều lượng và cách dùng của TRAFEDIN NEW
Người lớn
Đối với tăng huyết áp và đau thắt ngực, liều khởi đầu thông thường là 5 mg/lần/ngày, có thể tăng lên 10mg/lần/ngày tùy bệnh nhân.
Người cao tuổi
Khuyến cáo sử dụng liều thông thường, nên thận trọng khi tăng liều.
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Nên chọn liều một cách thận trọng và điều trị bắt đầu với liều thấp nhất có hiệu quả.
Trẻ em và thiếu niên
Trẻ em và thiếu niên từ 6-17 tuổi bị tăng huyết áp: liều khởi đầu là 2,5 mg/lần/ngày, sau đó có thể tăng lên đến 5 mg/lần/ngày nếu không đạt kết quả sau 4 tuần.
Đối với tăng huyết áp và đau thắt ngực, liều khởi đầu thông thường là 5 mg/lần/ngày, có thể tăng lên 10mg/lần/ngày tùy bệnh nhân.
Người cao tuổi
Khuyến cáo sử dụng liều thông thường, nên thận trọng khi tăng liều.
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Nên chọn liều một cách thận trọng và điều trị bắt đầu với liều thấp nhất có hiệu quả.
Trẻ em và thiếu niên
Trẻ em và thiếu niên từ 6-17 tuổi bị tăng huyết áp: liều khởi đầu là 2,5 mg/lần/ngày, sau đó có thể tăng lên đến 5 mg/lần/ngày nếu không đạt kết quả sau 4 tuần.
4. Chống chỉ định khi dùng TRAFEDIN NEW
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Hạ huyết áp nghiêm trọng sốc (bao gồm sốc tim) tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái (hẹp động mạch chủ nặng).
Suy tim huyết đông không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.
Hạ huyết áp nghiêm trọng sốc (bao gồm sốc tim) tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái (hẹp động mạch chủ nặng).
Suy tim huyết đông không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.
5. Thận trọng khi dùng TRAFEDIN NEW
Nên thận trọng với bệnh nhân giảm chức năng gan, hẹp động mạch chủ, suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp.
Nên cẩn trọng khi tăng liều cho bệnh nhân lớn tuổi.
Không nên sử dụng thuốc cho trẻ em do thiếu kinh nghiệm lâm sàng.
Để xa tầm tay trẻ em.
Thời kỳ mang thai: Tránh dùng amlodipin cho người mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú: Chưa có thông báo nào đánh giá sự tích lũy của amlodipin trong sữa mẹ.
Khả năng phản xạ có thể bị giảm sút ở các bệnh nhân bị chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, hay buồn nôn khi dùng thuốc.
Nên cẩn trọng khi tăng liều cho bệnh nhân lớn tuổi.
Không nên sử dụng thuốc cho trẻ em do thiếu kinh nghiệm lâm sàng.
Để xa tầm tay trẻ em.
Thời kỳ mang thai: Tránh dùng amlodipin cho người mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú: Chưa có thông báo nào đánh giá sự tích lũy của amlodipin trong sữa mẹ.
Khả năng phản xạ có thể bị giảm sút ở các bệnh nhân bị chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, hay buồn nôn khi dùng thuốc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Tránh dùng amlodipin cho người mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú: Chưa có thông báo nào đánh giá sự tích lũy của amlodipin trong sữa mẹ.
Thời kỳ cho con bú: Chưa có thông báo nào đánh giá sự tích lũy của amlodipin trong sữa mẹ.
7. Tác dụng không mong muốn
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của Trafedin new là phù cổ chân, từ nhẹ đến trung bình, liên quan đến liều dùng.
Trong thử nghiệm lâm sàng, có đối chứng placebo, tác dụng này gặp khoảng 3% trong số người bệnh điều trị với liều 5 mg/ ngày và khoảng 11% khi dùng 10 mg/ ngày.
Trong thử nghiệm lâm sàng, có đối chứng placebo, tác dụng này gặp khoảng 3% trong số người bệnh điều trị với liều 5 mg/ ngày và khoảng 11% khi dùng 10 mg/ ngày.
8. Dược lý
Trafedin new – Amlodipin là chất đối kháng ion calci và ức chế dòng ion calci đi vào tế bào cơ tim và cơ trơn. Cơ chế hạ huyết áp của amlodipin dựa trên tác dụng làm giãn trực tiếp cơ trơn mạch máu. Cơ chế chính xác làm giảm đau thắt ngực của amlodipin chưa được xác định hoàn toàn nhưng chủ yếu bằng hai tác động sau:
Amlodipin làm giãn tiểu động mạch ngoại biên và do đó làm giảm sức kháng ngoại biên tác động lên sự co bóp của tim (hậu tải). Tác động giảm tải này làm giảm sự tiêu thụ năng lượng của cơ tim và giảm nhu cầu oxy.
Cơ chế tác động của amlodipin cũng liên quan đến sự giãn các động mạch vành và tiểu động mạch vành chính yếu. Sự giãn này làm gia tăng cung cấp oxy cho cơ tim ở bệnh nhân co thắt động mạch vành.
Amlodipin làm giãn tiểu động mạch ngoại biên và do đó làm giảm sức kháng ngoại biên tác động lên sự co bóp của tim (hậu tải). Tác động giảm tải này làm giảm sự tiêu thụ năng lượng của cơ tim và giảm nhu cầu oxy.
Cơ chế tác động của amlodipin cũng liên quan đến sự giãn các động mạch vành và tiểu động mạch vành chính yếu. Sự giãn này làm gia tăng cung cấp oxy cho cơ tim ở bệnh nhân co thắt động mạch vành.
9. Bảo quản
Bảo quản nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.