Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của PHILEVOMELS
Tobramycin, Dexamethasone
2. Công dụng của PHILEVOMELS
Viêm tắc tuyến lệ, Viêm bờ mi, Viêm giác mạc, Viêm màng bồ đào
3. Liều lượng và cách dùng của PHILEVOMELS
Nhỏ mắt 1 - 2 giọt / 4 - 6 giờ. - Trong 24 - 48 giờ đầu có thể tăng liều đến 1 - 2 giọt/2 giờ.
4. Chống chỉ định khi dùng PHILEVOMELS
Chống chỉ định sử dụng thuốc Metodex Merap cho những đối tượng sau:
Trường hợp mẫn cảm với tobramycin, dexamethasone và bất kì tá dược nào có trong thuốc.
Người bị thủy đậu.
Người có biểu mô giác mạc bị viêm do Herpes simplex.
Người mắc bệnh đậu bò.
Người mắc các bệnh ở giác mạc, kết mạc gây ra bởi virus.
Trường hợp mắt bị nhiễm Mycobacterium.
Trường hợp các bộ phận ở mắt bị nhiễm nấm.
Trường hợp mẫn cảm với tobramycin, dexamethasone và bất kì tá dược nào có trong thuốc.
Người bị thủy đậu.
Người có biểu mô giác mạc bị viêm do Herpes simplex.
Người mắc bệnh đậu bò.
Người mắc các bệnh ở giác mạc, kết mạc gây ra bởi virus.
Trường hợp mắt bị nhiễm Mycobacterium.
Trường hợp các bộ phận ở mắt bị nhiễm nấm.
5. Thận trọng khi dùng PHILEVOMELS
Khi sử dụng liên tục trong thời gian dài, sẽ gây khả năng nhiễm nấm giác mạc hoặc phát triển quá mức của các vi sinh vật không nhạy cảm kể cả vi nấm. Do vậy, thận trọng khi chỉ định các bệnh về mắt trên 10 ngày hoặc nhiều hơn 20ml. Khi thuốc cần kê đơn nhiều lần hay bất cứ khi nào khám lâm sàng, bệnh nhân nên được khám với sự hỗ trợ của các dụng cụ phóng đại như đèn khe và khi cần nên nhuộm huỳnh quang. Dị ứng chéo với các kháng sinh aminoglycoside khác có thể xảy ra, nếu phản ứng quá mẫn với sản phẩm ngưng sử dụng và tiến hành điều trị thích hợp. Trẻ sơ sinh: An toàn và hiệu quả ở bệnh nhân trẻ em dưới 2 tuổi chưa được xác định. Thận trong khi sử dụng cho trẻ dưới 2 tuổi
Người cao tuổi: Không thấy có sự khác biệt tổng thể về an toàn và hiệu quả được quan sát giữa các bệnh nhân cao tuối và những bệnh nhân trẻ hơn.
Người cao tuổi: Không thấy có sự khác biệt tổng thể về an toàn và hiệu quả được quan sát giữa các bệnh nhân cao tuối và những bệnh nhân trẻ hơn.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chỉ nên sử dụng thuốc nhỏ mắt Metodex trong thời kỳ thai nghén nếu thấy khả năng có lợi nhiều hơn nguy cơ đối với thai. Không biết được thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì có rất nhiều loại thuốc bài tiết qua sữa, do đó nên quyết định tạm thời ngưng nuôi con bú khi sử dụng Metodex.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Sau khi dùng thuốc tầm nhìn có thể tạm thời không ổn định. Không lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ hoạt động yêu cầu phải có tầm nhìn rõ ràng, cho đến khi bạn chắc chắn có thể thực hiện các hoạt động này một cách an toàn.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Metodex, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tác dụng ngoại ý do thành phần Tobramycin: Những phản ứng độc tại chỗ đổi với mắt và quá mẫn, bao gồm: Ngứa và phù mi mắt, và ban đỏ kết mạc. Những phản ứng bất lợi khác chưa được báo cáo, tuy nhiên, nếu sử dụng đồng thời tại chỗ ở mắt và những kháng sinh toàn thân khác thuộc nhóm aminoglycoside thì nên thận trọng theo dõi tổng nồng độ thuốc trong huyết thanh.
Tác dụng ngoại ý do thành phần steroid: Tăng nhãn áp (OP) có khả năng tiền triển thành glaucoma, tổn thương thần kinh thị giác không thường xuyên, hình thành đục thủy tinh thể dưới bao sau và chậm liền vết thương. Nhiễm khuẩn thứ phát: Nhiễm khuẩn thứ phát đã có xảy ra sau khi sử dụng những thuốc chứa steroid và kháng nấm ở giác mạc đặc biệt dễ xảy ra sau khi sử dụng steroid dài ngày. Khi đã điều trị bằng steroid phải xem xét khả năng nhiễm nấm trong bất kỳ trường hợp nào có loét giác mạc kéo dài.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tác dụng ngoại ý do thành phần Tobramycin: Những phản ứng độc tại chỗ đổi với mắt và quá mẫn, bao gồm: Ngứa và phù mi mắt, và ban đỏ kết mạc. Những phản ứng bất lợi khác chưa được báo cáo, tuy nhiên, nếu sử dụng đồng thời tại chỗ ở mắt và những kháng sinh toàn thân khác thuộc nhóm aminoglycoside thì nên thận trọng theo dõi tổng nồng độ thuốc trong huyết thanh.
Tác dụng ngoại ý do thành phần steroid: Tăng nhãn áp (OP) có khả năng tiền triển thành glaucoma, tổn thương thần kinh thị giác không thường xuyên, hình thành đục thủy tinh thể dưới bao sau và chậm liền vết thương. Nhiễm khuẩn thứ phát: Nhiễm khuẩn thứ phát đã có xảy ra sau khi sử dụng những thuốc chứa steroid và kháng nấm ở giác mạc đặc biệt dễ xảy ra sau khi sử dụng steroid dài ngày. Khi đã điều trị bằng steroid phải xem xét khả năng nhiễm nấm trong bất kỳ trường hợp nào có loét giác mạc kéo dài.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Hiện tại chưa có báo cáo về phản ứng tương tác giữa thuốc với các thuốc, sản phẩm nào. Để an toàn khi sử dụng, người bệnh nên tránh tự ý sử dụng kết hợp thuốc với các thuốc, sản phẩm khác để tránh bị kích ứng, gặp tương tác có hại đến sức khỏe.
10. Dược lý
Tobramycin là một kháng sinh nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn. Tobramycin có tác dụng với nhiều vi khuẩn hiếu khí gram âm và gram dương: + Vi khuẩn hiếu khí gram dương: Staphylococcus aureus + Vi khuẩn hiếu khí gram âm: Citrobacter sp.Enterobacter sp.Escherichia coliKlebsiella sp.Morganella morganiiPseudomonas aeruginosaProteus mirabilisProteus vulgarisProvidencia sp.Serratia sp. Tobramycin không có tác dụng với chlamydia, nấm, virus và đa số các vi khuẩn yếm khí. Cơ chế tác dụng chính xác chưa được biết đầy đủ nhưng có lẽ thuốc ức chế sự tổng hợp protein ở các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn không thuận nghịch với các tiểu đơn vị 30s của ribosom.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Quá liều thuốc hầu như không xảy ra. Nếu bạn nghi ngờ quá liều hoặc uống thuốc hãy liên hệ với bác sĩ để được tư vấn.
12. Bảo quản
Nơi khô, dưới 300C, tránh ánh sáng.