Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Ivis Levofloxacin
Levofloxacin ............. 25 mg
Tá dược vừa đủ ............ 5 ml
(Acid boric, natri borat, benzyl alcohol, PEG 400, natri clorid, NaEDTA, dextran 70, nước cất).
Tá dược vừa đủ ............ 5 ml
(Acid boric, natri borat, benzyl alcohol, PEG 400, natri clorid, NaEDTA, dextran 70, nước cất).
2. Công dụng của Ivis Levofloxacin
- Nhiễm khuẩn ở mắt: viêm bờ mi, túi lệ, lẹo, viêm kết mạc, viêm sụn mi, viêm giác mạc, loét giác mạc… do các chủng nhạy cảm với Levofloxacin gây ra.
- Dự phòng nhiễm khuẩn trước và sau khi phẫu thuật mắt.
- Dự phòng nhiễm khuẩn trước và sau khi phẫu thuật mắt.
3. Liều lượng và cách dùng của Ivis Levofloxacin
- Ngày thứ nhất và thứ 2: nhỏ 1 - 2 giọt vào mắt nhiễm trùng cứ mỗi 2 giờ khi thức. Không quá 8 lần/ngày.
- Ngày thứ 3 đến thứ 7: nhỏ 1 - 2 giọt vào mắt nhiễm trùng cứ mỗi 4 giờ khi thức. Không nhỏ quá 4 lần/ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
- Ngày thứ 3 đến thứ 7: nhỏ 1 - 2 giọt vào mắt nhiễm trùng cứ mỗi 4 giờ khi thức. Không nhỏ quá 4 lần/ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
4. Chống chỉ định khi dùng Ivis Levofloxacin
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc có tiền sử dị ứng với Levofloxacin hay các kháng sinh nhóm Quinolon khác.
5. Thận trọng khi dùng Ivis Levofloxacin
Không mang kính sát tròng trong khi dùng thuốc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có nghiên cứu thích hợp và có kiểm soát đầy đủ ở người mang thai. Chỉ dùng thuốc trong thời kỳ này khi lợi ích cho mẹ hơn hẳn nguy cơ cho thai. Chưa đo được nồng độ Levofloxacin trong sữa mẹ, nhưng căn cứ vào khả năng phân bố vào sữa của Ofloxacin có thể dự đoán rằng Levofloxacin cũng được phân bố vào sữa mẹ. Vì vậy nên ngừng cho con bú khi dùng thuốc hoặc đổi thuốc khác.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Khi vừa sử dụng mắt có thể bị mờ, tạm thời ngưng các hoạt động cần phải có tầm nhìn rõ cho đến khi mắt trở lại bình thường.
8. Tác dụng không mong muốn
Kích ứng mắt, ngứa mắt. Hiếm gặp hơn: buồn nôn, lạnh tay chân, khó thở (ngưng thuốc), ban, mề đay, mí mắt đỏ, sưng, sung huyết kết mạc, viêm giác mạc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Nếu sử dụng đồng thời với các thuốc nhỏ mắt khác, nhỏ cách nhau ít nhất 15 phút.
10. Dược lý
Levofloxacin là một kháng sinh tổng hợp nhóm Quinolon, đồng phân của Ofloxacin và có hoạt lực mạnh hơn Ofloxacin. Cơ chế tác dụng của Levofloxacin là ức chế tổng hợp DNA nên ngăn chặn các quá trình nhân đôi, sao chép, sửa chữa, hồi phục và tái kết hợp DNA của vi khuẩn. Trên in vitro, Levofloxacin có phổ tác dụng rộng đối với nhiều chủng vi khuẩn Gram âm và Gram dương, nồng độ thuốc có tác dụng diệt khuẩn tương đương hoặc cao hơn chút ít so với nồng độ ức chế vi khuẩn, thường không có đề kháng chéo giữa Levofloxacin và các kháng sinh khác trong nhóm.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Quá liều thuốc nhỏ mắt Levofloxacin rất hiếm xảy ra. Triệu chứng quá liều như tác dụng không mong muốn. Trường hợp quá liều cần rửa mắt bằng nước muối sinh lý hoặc nước sạch đồng thời điều trị hỗ trợ các triệu chứng.
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C.