Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Ceteco Mifepriston
Mifepriston 10 mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Ceteco Mifepriston
Ceteco Mifepriston được chỉ định cho những trường hợp ngừa thai khẩn cấp (trong vòng 72 giờ sau giao hợp).
3. Liều lượng và cách dùng của Ceteco Mifepriston
Liều dùng: Dùng 1 viên Ceteco Mifepriston trong vòng 72 giờ sau khi giao hợp. Tuy nhiên dùng càng sớm hiệu quả càng cao.
Cách dùng: Dùng đường uống.
Cách dùng: Dùng đường uống.
4. Chống chỉ định khi dùng Ceteco Mifepriston
Suy tuyến thượng thận mãn tính.
Nhạy cảm với mifepristone hoặc bất cứ thành phần của thuốc.
Đang điều trị corticosteroid lâu dài.
Rối loạn xuất huyết hoặc đang sử dụng thuốc chống đông.
Mang thai không có siêu âm hoặc thử nghiệm hóa sinh
Mang thai đã hơn 49 ngày.
Chính xác hoặc nghi ngờ mang thai ngoài tử cung.
Bệnh nhân mẫn cảm với prostaglandine.
Bệnh nhân đang hoặc đã mắc bệnh về tim mạch hoặc bị rối lọan tim mạch (đau thắt ngực, hội chứng bệnh Raynaud, nhịp tim bất thường, suy tim và giảm huyết áp nặng).
Phụ nữ trên 35 tuổi và hút thuốc hơn 10 điếu một ngày.
Rối loạn chuyển hóa porphyrine.
Bệnh nhân bị bệnh ưa chảy máu.
Nhạy cảm với mifepristone hoặc bất cứ thành phần của thuốc.
Đang điều trị corticosteroid lâu dài.
Rối loạn xuất huyết hoặc đang sử dụng thuốc chống đông.
Mang thai không có siêu âm hoặc thử nghiệm hóa sinh
Mang thai đã hơn 49 ngày.
Chính xác hoặc nghi ngờ mang thai ngoài tử cung.
Bệnh nhân mẫn cảm với prostaglandine.
Bệnh nhân đang hoặc đã mắc bệnh về tim mạch hoặc bị rối lọan tim mạch (đau thắt ngực, hội chứng bệnh Raynaud, nhịp tim bất thường, suy tim và giảm huyết áp nặng).
Phụ nữ trên 35 tuổi và hút thuốc hơn 10 điếu một ngày.
Rối loạn chuyển hóa porphyrine.
Bệnh nhân bị bệnh ưa chảy máu.
5. Thận trọng khi dùng Ceteco Mifepriston
Mifepristone ức chế tác dụng và làm giảm hiệu quả của corticosteroid đối với bệnh nhân đang
điều trị corticosteroid lâu dài. Liều dùng thường ngày nên điều chỉnh tạm thời trong vòng 3-4 ngày sau khi dùng mifepristone.
Đối với những trường hợp dùng corticosteroid dạng hít, đặc biệt là những người mắc bệnh suyễn, sau khi dùng mifepristone khoảng 48 giờ thì nên gấp đôi số lượng đã dùng (hít) và y theo liều đó cho khoảng 1 tuần.
Đối với những bệnh nhân trẻ tuổi mắc bệnh tiểu đường, nếu có xảy ra vấn đề ở dạ dày do những di chứng của thai nghén hoặc do điều trị bằng phương pháp này, liều lượng insulin cho bệnh nhân này nên được điều chỉnh lại.
điều trị corticosteroid lâu dài. Liều dùng thường ngày nên điều chỉnh tạm thời trong vòng 3-4 ngày sau khi dùng mifepristone.
Đối với những trường hợp dùng corticosteroid dạng hít, đặc biệt là những người mắc bệnh suyễn, sau khi dùng mifepristone khoảng 48 giờ thì nên gấp đôi số lượng đã dùng (hít) và y theo liều đó cho khoảng 1 tuần.
Đối với những bệnh nhân trẻ tuổi mắc bệnh tiểu đường, nếu có xảy ra vấn đề ở dạ dày do những di chứng của thai nghén hoặc do điều trị bằng phương pháp này, liều lượng insulin cho bệnh nhân này nên được điều chỉnh lại.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Nếu phụ nữ đang có thai uống nhầm thuốc: Liều 10mg không gây sảy thai nhưng không thể loại trừ xuất huyết có thể xảy ra trong vài trường hợp nếu phụ nữ có thai.
Thuốc qua sữa mẹ, phụ nữ đang dùng thuốc không cho con bú.
Thuốc qua sữa mẹ, phụ nữ đang dùng thuốc không cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng
8. Tác dụng không mong muốn
Ngoài trễ kinh, các tác dụng xảy ra ít và nhẹ. Các tác dụng phụ thường là: Xuất huyết (19%),
buồn nôn (14%), nôn (1%), tiêu chảy (5%), đau bụng dưới (14%), mệt (15%), nhức đầu (10%), chóng mặt (9%), căng ngực (8%).
Hơn 50% phụ nữ có kì kinh lệch khoảng 2 ngày so với dự kiến và khoảng 9% phụ nữ trễ kinh hơn 7 ngày.
buồn nôn (14%), nôn (1%), tiêu chảy (5%), đau bụng dưới (14%), mệt (15%), nhức đầu (10%), chóng mặt (9%), căng ngực (8%).
Hơn 50% phụ nữ có kì kinh lệch khoảng 2 ngày so với dự kiến và khoảng 9% phụ nữ trễ kinh hơn 7 ngày.
9. Quá liều và xử trí quá liều
Thông báo cho bác sĩ ngay khi bị quá liều.
10. Bảo quản
Khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp.