Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Meopristone
Mỗi viên nén MEOPRISTONE có chứa:
Hoạt chất: Mifepristone 10mg
Tá dược: Lactose, Tinh bột mì, Avicel, Magnesi Stearat Aerosil, Talc, màu vàng Quinoline.
Hoạt chất: Mifepristone 10mg
Tá dược: Lactose, Tinh bột mì, Avicel, Magnesi Stearat Aerosil, Talc, màu vàng Quinoline.
2. Công dụng của Meopristone
MEOPRISTONE được dùng trong những trường hợp tránh thai khẩn cấp (trong vòng 120 giờ sau khi giao hợp).
3. Liều lượng và cách dùng của Meopristone
Uống 1 viên MEOPRISTONE trong vòng 120 giờ sau khi giao hợp, tuy nhiên dùng càng sớm hiệu quả càng cao.
4. Chống chỉ định khi dùng Meopristone
Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh của tuyến thượng thận.
Người đang điều trị với corticosteroid.
Người đang cho con bú.
Bệnh của tuyến thượng thận.
Người đang điều trị với corticosteroid.
Người đang cho con bú.
5. Thận trọng khi dùng Meopristone
MEOPRISTONE không thể thay thế biện pháp tránh thai thường xuyên.
Giao hợp không an toàn sau điều trị sẽ làm tăng nguy cơ có thai ngoài ý muốn.
Giao hợp không an toàn sau điều trị sẽ làm tăng nguy cơ có thai ngoài ý muốn.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Nếu phụ nữ có thai uống nhầm MEOPRISTONE với liều 10mg thì không gây sẩy thai nhưng không loại trừ xuất huyết xảy ra trong một vài trường hợp.
Mifepristone đi qua sữa mẹ vì vậy nên tránh cho con bú sau khi dùng thuốc.
Mifepristone đi qua sữa mẹ vì vậy nên tránh cho con bú sau khi dùng thuốc.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến việc lái xe và vận hành máy móc, vì vậy có thể dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Ngoài tác dụng không mong muốn thường gặp là trễ kinh thì thuốc có thể gây ra xuất huyết, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng dưới, nhức đầu, chóng mặt, căng ngực.
9. Tương tác với các thuốc khác
Ketoconazole, itraconazole, erythromycin và nước trái cây nho có thể ngăn chặn sự dị hóa của Mifepristone (tăng nồng độ trong huyết thanh).
Rifampicin, dexamethasone, và một số thuốc chống động kinh làm tăng chuyển hóa của Mifepristone.
Rifampicin, dexamethasone, và một số thuốc chống động kinh làm tăng chuyển hóa của Mifepristone.
10. Dược lý
Mifepristone là một norsteroid có khả năng tạo ái lực liên kết receptor progesteron. Với sự có mặt của progesteron, Mifepristone hoạt động như một đối kháng cạnh tranh receptor tại receptor progesteron, nếu không có mặt của progesteron, Mifepristone hoạt động như một đối kháng cục bộ. Mifepristone được sử dụng như một thuốc tránh thai thông thường với liều hàng ngày 2mg. Với liều đơn 10mg, Mifepristone ngăn cản sự rụng trứng trong 3 - 4 ngày, vì vậy nó có tác dụng như một thuốc tránh thai khẩn cấp, giống như tác dụng của Levonorgestrel với liều 1,5mg. Những người đang mang thai dưới 8 tuần, dùng 150 - 200mg Mifepristone kết hợp với 400 - 600mg Misoprostol có tác dụng phá thai. Khi đó Mifepristone có tác dụng làm rau thai bong ra khỏi nội mạc tử cung và giúp cổ tử cung mềm ra, cho phép thai sổ ra ngoài còn Misoprostol sẽ gây co thắt tử cung để đẩy thai ra.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Thử nghiệm lâm sàng cho thấy không có bất kỳ phản ứng phụ nào xảy ra khi sử dụng liều duy nhất chứa đến 2g Mifepristone. Nếu có trường hợp ngộ độc cấp xảy ra, nên đưa bệnh nhân đến bệnh viện để giám sát và điều trị đặc biệt.
12. Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô mát, nhiệt độ bảo quản dưới 30°C.