Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Mikfepris 10
Mỗi viên có chứa:
- Mifepristone 10mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
- Mifepristone 10mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Mikfepris 10
Thuốc Mikfepris 10 được sử dụng để tránh thai khẩn cấp trong vòng 120 giờ.
3. Liều lượng và cách dùng của Mikfepris 10
Cách sử dụng
- Dùng theo đường uống.
- Uống viên thuốc với một lượng nước vừa đủ.
- Thời điểm sử dụng: Uống ngay sau khi quan hệ trong vòng 72 giờ. Dùng càng sớm càng hiệu quả.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau: Uống ngay 1 viên sau khi quan hệ.
- Dùng theo đường uống.
- Uống viên thuốc với một lượng nước vừa đủ.
- Thời điểm sử dụng: Uống ngay sau khi quan hệ trong vòng 72 giờ. Dùng càng sớm càng hiệu quả.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau: Uống ngay 1 viên sau khi quan hệ.
4. Chống chỉ định khi dùng Mikfepris 10
Thuốc Mikfepris 10 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
- Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bà mẹ đang cho con bú.
- Người đang điều trị với Corticosteroid.
- Người có bệnh lý trên tuyến thượng thận
- Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bà mẹ đang cho con bú.
- Người đang điều trị với Corticosteroid.
- Người có bệnh lý trên tuyến thượng thận
5. Thận trọng khi dùng Mikfepris 10
- Mikfepris 10 không dùng để thay thế các biện pháp tránh thai thường xuyên.
- Quan hệ không an toàn sau khi uống thuốc vẫn có thể có nguy cơ mang thai ngoài ý muốn.
- Quan hệ không an toàn sau khi uống thuốc vẫn có thể có nguy cơ mang thai ngoài ý muốn.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Không gây sẩy thai khi phụ nữ có thai khi uống nhầm Mifepriston 10mg, tuy nhiên trong một vài trường hợp có thể xảy ra xuất huyết.
- Bà mẹ cho con bú: Mifepristone bài tiết qua sữa mẹ. Không cho con bú sau khi sử dụng thuốc Mikfepris 10.
- Bà mẹ cho con bú: Mifepristone bài tiết qua sữa mẹ. Không cho con bú sau khi sử dụng thuốc Mikfepris 10.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng bất lợi gặp trong quá trình sử dụng:
- Thường gặp là trễ kinh.
- Ngoài ra: Nôn, tiêu chảy, đau bụng dưới, nhức đầu, chóng mặt, căng ngực, xuất huyết, buồn nôn.
Thông báo cho bác sĩ bất kỳ phản ứng phụ khi dùng thuốc.
- Thường gặp là trễ kinh.
- Ngoài ra: Nôn, tiêu chảy, đau bụng dưới, nhức đầu, chóng mặt, căng ngực, xuất huyết, buồn nôn.
Thông báo cho bác sĩ bất kỳ phản ứng phụ khi dùng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Thuốc xảy ra tương tác với một số các thuốc sau:
- Itraconazole, Ketoconazol, Erythromycin, nước ép nho: Ngăn cản sự dị hóa, từ đó tăng nồng độ Mifepriston trong huyết tương.
- Dexamethasone, Rifampicin và một vài thuốc chống động kinh khác: Tăng chuyển hóa của Mifepriston.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
- Itraconazole, Ketoconazol, Erythromycin, nước ép nho: Ngăn cản sự dị hóa, từ đó tăng nồng độ Mifepriston trong huyết tương.
- Dexamethasone, Rifampicin và một vài thuốc chống động kinh khác: Tăng chuyển hóa của Mifepriston.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
10. Dược lý
- Là một Nonsteroid có khả năng tạo ái lực liên kết receptor Progesterone.
- Tác dụng: Giúp cổ tử cung mềm ra và làm rau thai bong ra khỏi nội mạc tử cung, cho phép thai sổ ra ngoài còn Misoprostol sẽ gây co thắt tử cung để đẩy thai ra.
- Cơ chế: đối kháng cạnh tranh Receptor tai receptor Progesterone
- Tác dụng: Giúp cổ tử cung mềm ra và làm rau thai bong ra khỏi nội mạc tử cung, cho phép thai sổ ra ngoài còn Misoprostol sẽ gây co thắt tử cung để đẩy thai ra.
- Cơ chế: đối kháng cạnh tranh Receptor tai receptor Progesterone
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Triệu chứng: Chưa có báo cáo về các triệu chứng gặp phải.
- Cách xử trí: Báo cáo với bác sĩ khi gặp các triệu chứng bất thường.
- Cách xử trí: Báo cáo với bác sĩ khi gặp các triệu chứng bất thường.
12. Bảo quản
- Nhiệt độ dưới 30°C.
- Tránh ánh sáng.
- Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
- Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
- Tránh ánh sáng.
- Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
- Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.