Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Silgran
Mỗi viên bao đường chứa:
Cao Carduus marianus 100mg (tương đương Silymarin 70mg, Silybin 30mg).
Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, Hydroxypropyl cellulose, Colloidal silicon dioxyd, Cellulose vi tinh thể, Magnesi stearat, đường trắng, Calci carbonat kết tủa, sáp Carnauba, Gelatin, Titan oxyd, Talc, màu đỏ số 40 (Đỏ Allura), màu vàng số 203 (Vàng Edicol quinolin), màu xanh số 1 (Xanh Brilliant FCF).
Cao Carduus marianus 100mg (tương đương Silymarin 70mg, Silybin 30mg).
Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, Hydroxypropyl cellulose, Colloidal silicon dioxyd, Cellulose vi tinh thể, Magnesi stearat, đường trắng, Calci carbonat kết tủa, sáp Carnauba, Gelatin, Titan oxyd, Talc, màu đỏ số 40 (Đỏ Allura), màu vàng số 203 (Vàng Edicol quinolin), màu xanh số 1 (Xanh Brilliant FCF).
2. Công dụng của Silgran
SILGRAN được dùng để hỗ trợ điều trị các bệnh sau: nhiễm độc gan, bảo vệ tế bào gan khi dùng các chất gây độc cho gan, viêm gan mãn tính, xơ gan.
3. Liều lượng và cách dùng của Silgran
Liều thông thường ở người lớn là 1 - 2 viên x 3 lần/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Silgran
- Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân bị tắc đường mật.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Người bị bệnh tiểu đường.
- Bệnh nhân bị tắc đường mật.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Người bị bệnh tiểu đường.
5. Thận trọng khi dùng Silgran
Phụ nữ có thai và cho con bú cần tham khảo ý kiến bác sĩ hay dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Ngưng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ hay dược sĩ khi xảy ra triệu chứng:
- Đau dạ dày hoặc tiêu chảy.
- Các biểu hiện dị ứng với thuốc.
Khi sử dụng thuốc:
- Không nên dùng thuốc quá liều chỉ định.
- Hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bệnh nhân bị vàng da.
- Nếu triệu chứng bệnh không được cải thiện sau thời gian dài sử dụng thuốc, hay sau 1 tháng, cần hỏi lại ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Ngưng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ hay dược sĩ khi xảy ra triệu chứng:
- Đau dạ dày hoặc tiêu chảy.
- Các biểu hiện dị ứng với thuốc.
Khi sử dụng thuốc:
- Không nên dùng thuốc quá liều chỉ định.
- Hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bệnh nhân bị vàng da.
- Nếu triệu chứng bệnh không được cải thiện sau thời gian dài sử dụng thuốc, hay sau 1 tháng, cần hỏi lại ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có thông tin về việc sử dụng thuốc an toàn ở phụ nữ có thai và cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có hạn chế đặc biệt.
8. Tác dụng không mong muốn
Hiếm khi xảy ra các trường hợp rối loạn tiêu hóa và ban da dị ứng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Không dùng chung với Levodopa.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng: Thuốc không độc ngay cả khi dùng với liều cao. Khi quá liều có thể làm gia tăng các tác dụng không mong muốn và có thể gây nhuận tràng nhẹ.
Xử trí: Không cần điều trị đặc biệt, các triệu chứng trên nói chung sẽ hết trong vòng 24 đến 48 giờ khi ngưng dùng thuốc.
Xử trí: Không cần điều trị đặc biệt, các triệu chứng trên nói chung sẽ hết trong vòng 24 đến 48 giờ khi ngưng dùng thuốc.
11. Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C.
Để thuốc xa tầm tay của trẻ em.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng đã ghi trên bao bì.
Để thuốc xa tầm tay của trẻ em.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng đã ghi trên bao bì.