lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị bệnh mày đay FexoBoston 60 hộp 3 vỉ x 10 viên

Thuốc trị bệnh mày đay FexoBoston 60 hộp 3 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Fexofenadine
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Công dụng:

Điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

Thương hiệu:Boston
Số đăng ký:VD-29696-18
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Dược sĩDược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của FexoBoston 60

Mỗi viên nén bao phim có chứa:
- Hoạt chất: Fexofenadin hydroclorid........................ 60 mg
-Tá được: Lactose monohydrat, avicel PH 101, pregelatinized starch, natri croscarmellose, polysorbat 80, talc, magnesi stearat, silicon dioxid, hydroxypropyl methylcellulose 606, hydroxypropyl methylcellulose 615, macrogol 6000, titan đioxid, oxid sắt đỏ, oxid sắt vàng.

2. Công dụng của FexoBoston 60

FexoBoston 60 được chỉ định để:
Điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

3. Liều lượng và cách dùng của FexoBoston 60

FEXOBOSTON 60 được dùng đường uống. Không uống với nước hoa quả. Thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
Viêm mũi dị ứng theo mùa: 120 mg x 1 lần/ngày.
Mày đay mạn tính vô căn: 180 mg x 1 lần/ngày.
Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận: Người già, người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị suy thận hay phải thẩm phân máu: 60 mg x 1 lần/ ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng FexoBoston 60

Bệnh nhân quá mẫn với fexofenadin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 12 tuổi.

5. Thận trọng khi dùng FexoBoston 60

Các tình trạng cần thận trọng khi dùng thuốc
- Thành phần có chứa lactose không nên sử dụng cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiêu hụt lactase hoặc kém hâp thu glucose-galactose.
- Cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng QT kéo dài từ trước. Không nên dùng thêm thuôc kháng histamin nào khác khi đang sử dụng thuôc.
- Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường có suy giảm sinh lý chức năng thận.
- Cần ngưng dùng thuốc ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Phụ nữ có thai: Do chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai, nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ cao hơn nguy cơ đối với thai nhi.
- Phụ nữ cho con bú: Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng khi dùng terfenadin đã phát hiện được fexofenadin là chât chuyên hóa có hoạt tính của terfenadin trong sữa mẹ, vì vậy không nên dùng fexofenadin cho phụ nữ cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Tuy fexofenadin ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cẩn thận trong khi lái xe và điều khiển máy móc đòi hỏi phải tỉnh táo.

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp, ADR > 1/100
Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.
Khác: Dễ bị nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng thời kỳ kinh nguyệt, dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Da: Ban, mày đay, ngứa.
Phản ứng quá mẫn: phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.

9. Tương tác với các thuốc khác

Các tương tác của thuốc với các thuốc khác
- Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương nhưng không làm thay đổi khoảng QT.
- Nồng độ fexofenadin có thể bị tăng do erythromycin, ketoconazol, verapamil, các chất ức chế p-glycoprotein. - Không dùng đồng thời fexofenadin với các thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi vì sẽ giảm hấp thu fexofenadin. - Fexofenadin có thể làm tăng nồng độ các chất an thần hệ thần kinh trung ương, các chất kháng cholinergic. - Fexofenadin có thể làm giảm nồng độ các chất ức chế acetylcholin-esterase (ở thần kinh trung ương), betahistin.
- Fexofenadin có thể bị giảm nồng độ bởi các chất ức chế acetylcholinesterase (ở thần kinh trung ương), amphetamin, các chất kháng acid, rifampin.
Các loại tương tác khác - Nước hoa quả (cam, bưởi chùm, tảo) có thể làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin tới 36%.
- Tránh dùng fexofenadin với rượu vì làm tăng nguy cơ an thần.

10. Dược lý

ATC: R06A X26.
Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vị.
Fexofenadin là một chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chê kênh kali liên quan đên sự tái cực tê bào cơ tim.
Fexofenadin không có tác dụng đáng kể đối kháng acetylcholin, đối kháng dopamin và không có tác dụng ức chế thụ thể alphay hoặc beta - adrenergic. Ở liều điều trị thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1, tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Quá liều:
- Các báo cáo về quá liều fexofenadin thường ít gặp và có thông tin rất hạn chế. Tuy nhiên có thê gặp một sô trường hợp như choáng váng, lơ mơ, buôn ngủ, khô miệng đã được báo cáo.
Xử trí:
- Trong trường hợp quá liều, cần áp dụng các biện pháp loại bỏ phần thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
- Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kẻ (1,7%).
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
- Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

12. Bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(2 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

2
0
0
0
0