lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị bệnh thận Ketozar Agio hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc trị bệnh thận Ketozar Agio hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc trị bệnh thận
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Agio Pharmaceuticals
Số đăng ký:20179/QLD-KD
Nước sản xuất:Ấn Độ
Hạn dùng:Xem trên bao bì sản phẩm
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Ketozar Agio

Một viên nén bao phim có chứa:
Calcium -3-methyl-2-oxo valeric acid: ................................ 67 mg
(a-Ketoanalogue to isoleucin, calcium salt)
Calcium 4-methyl-2-oxo valeric acid: ............................... 101 mg
(a Ketoanalogue to leucin, calcium salt)
Calcium -2-oxo-3-phenylpropionic acid: ............................ 68 mg
(a-Ketoanalogue to Phenylalanin, Calcium salt)
Calcium-3-methyl-2-oxo butyric acid: ................................ 86 mg
(a-Ketoanalogue to valin, calcium salt)
Calcium-DL-2-hydroxy-4 (methylthio) butyric acid: ........... 59 mg
(alpha-hydroxyanalogu to methionin, calcium salt)
L-Lysin Acetat: ................................................................ 105 mg
L-Threonin: ....................................................................... 53 mg
L-Histidin: .......................................................................... 38 mg
L-Tyrosin: .......................................................................... 30 mg
L-Tryptophan: ................................................................... 23 mg
Tá dược: cellulose vi tinh thể (PH 101), crosprovidon, povidon (PVP K-90), isopropyl alcohol, cellulose vi tinh thể (PH 102), Natri croscamellos (Ac-Di-sol-SD-711), colloidal anhydrous silica, magie stearat, opardy 200 trắng (200F280000), nước cất) vừa đủ.

2. Công dụng của Ketozar Agio

Dùng trong phòng và điều trị nguy cơ do thiếu hụt và rối loạn chuyển hoá đối với bệnh nhân suy thận mạn tính có liên quan đến lượng protein hạn chế trong thực phẩm là 40g mỗi ngày hoặc thấp hơn (đối với người lớn). Thông thường được dùng cho các bệnh nhân có độ lọc cầu thận (GFR) thấp hơn 25ml/phút.

3. Liều lượng và cách dùng của Ketozar Agio

Cách dùng:
Uống trong bữa ăn. Viên không được nhai
Liều dùng:
Trừ trường hợp có sự kê toa khác, liều dùng thông thường (với người lớn có trọng lượng 70kg) uống 4-8 viên, chia 3 lần trong ngày và uống trong bữa ăn.
Viên không được nhai. Uống thuốc trong bữa ăn sẽ tạo điều kiện thích hợp cho quá trình hấp thu và chuyển hoá các acid amin.
Chưa có nghiên cứu gì đối với trẻ em (xem cảnh báo đặc biệt).

4. Chống chỉ định khi dùng Ketozar Agio

Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Bệnh nhân tăng calci huyết.
Bị rối loạn chuyển hoá acid amin.

5. Thận trọng khi dùng Ketozar Agio

Nồng độ calci huyết thanh cần được theo dõi thường xuyên. Đảm bảo lượng calo được cung cấp đầy đủ. Chưa có những báo cáo nghiêm trọng về việc dùng thuốc cho bệnh nhân nhi. Cần phải thận trọng với những bệnh nhân có di truyền phenylketonuria (rối loạn chuyển hoá enzym khi sử dụng Ketozar vì có chứa phenyllalanin. Cần phải theo dõi thường xuyên nồng độ phosphat trong huyết thanh khi có sử dụng kết hợp với nhôm hydroxyl .
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Không có số liệu nào về việc sử dụng Ketozar cho phụ nữ đang mang thai. Khi nghiên cứu trên động vật cho thấy không có tác dụng có hại cần chú ý nào trực tiếp hoặc gián tiếp trên đối tượng mang thai, phôi thai/quá trinh phát triển bào thai, gây sinh non hoặc quá trình phát triển sau sinh. Cảnh báo nên được đưa ra khi sử dụng với phụ nữ có thai. Chưa có nghiên cứu nào được đưa ra khi sử dụng thuốc trên đối tượng đang cho con bú.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có dữ liệu.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có dữ liệu.

8. Tác dụng không mong muốn

Tác dụng không mong muốn hay gặp: hay gặp (ADR≥1/10), thường gặp (1/10>ADR≥1/100), ít gặp (1/100>ADR≥1/1000), hiếm gặp (1/1000>ADR≥1/10000); rất hiếm gặp (ADR<1/100000); không biết đến (không có số liệu nào được báo cáo) rối loạn quá trình chuyển hoá và hấp thu dinh dưỡng hiếm gặp; bị tăng canxi huyết trong quá trình điều trị tăng canxi huyết nên giảm lượng vitamin D. Nếu trong trường hợp tiếp tục tăng canxi huyết thì giảm liều Ketozar cũng như giảm bất kỳ nguồn cung cấp canxi từ bên ngoài vào.
Sử dụng kéo dài
Ketozar được sử dụng kéo dài với bệnh nhân mà có độ lọc cầu thận (GFR) thấp hơn 25mL/phút và đồng thời những bệnh nhân có chế độ ăn bị hạn chế protein 40g/ngày hoặc thấp hơn (đối với người lớn).
An toàn về mặt tiền lâm sàng:
Các số liệu về tiền lâm sàng được đưa ra cho thấy không có mối nguy hiểm đặc biệt nào khi sử dụng trên người trong những nghiên cứu độ an toàn về mặt dược lý, liều gây độc cấp tính và liều nhắc lại, chất chuyển hoá gây độc, và tác nhân gây ung thư. Ketozar không gây quái thai.

9. Tương tác với các thuốc khác

Chưa có dữ liệu.

10. Dược lý

Chưa có dữ liệu.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

12. Bảo quản

Dưới 30°C được đóng gói và giữ trong vỉ kín tránh bị ẩm.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

6
1
0
0
0