lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị cảm cúm Colmax hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc trị cảm cúm Colmax hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc trị cảm cúm
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Paracetamol, Clorpheniramin
Dạng bào chế:Viên nang
Số đăng ký:VNA-4956-02
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Dược sĩDược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Colmax

Paracetamol
Clorpheniramin maleat

2. Công dụng của Colmax

Các triệu chứng: cảm sốt, nhức đầu, cảm lạnh, ho, dị ứng thời tiết.

3. Liều lượng và cách dùng của Colmax

Cách dùng: đường uống.
- Liều dùng: Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc theo liều sau:
- Người lớn: mỗi lần uống 1 – 2 viên, cứ 6 giờ/lần.
- Người cao tuổi: mỗi lần uống 1 viên, 8 giờ/lần.
- Trẻ em từ 7 – 15 tuổi: mỗi lần uống 1 viên, 8 giờ/lần.

4. Chống chỉ định khi dùng Colmax

- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh đang cơn hen cấp.
- Glaucom góc hẹp.
- Người bệnh có triệu chứng phì đạị tuyến tiền liệt. Tắc cổ bàng quang. Loét dạ dày, tắc môn vị - tá tràng.
- Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin.
- Suy gan nặng. Người bệnh thiếu hụt men Glucose-6-phosphat dehydrogenase.
- Người cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.

5. Thận trọng khi dùng Colmax

Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Tác dụng an thần của clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.
Thận trọng khi sử dụng ở người bệnh bị tắc nghẽn phổi hay ở trẻ em nhỏ. Phải thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở.
Có nguy cơ bị sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng chống tiết acetylcholin, gây khô miệng.
Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp.
Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi (> 60 tuổi).
Sử dụng paracetamol có thể xảy ra những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p - aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
Dùng liên tục 2 tuần có thể gây suy gan, suy thận.
Thận trọng khi dùng ở người suy gan, suy thận.
Phụ nữ có thai.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Dùng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.
Clorpheniramin có thể được tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa. Vì các thuốc kháng histamin có thể gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ, nên cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ, và suy giảm tâm thần vận động trong một số người bệnh và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy. Cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc

8. Tác dụng không mong muốn

- Tác dụng phụ của clorpheniramin: ngủ gà, an thần, ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt, buồn nôn.
- Tác dụng phụ của paracetamol: ban đỏ, nổi mề đay, buồn nôn, nôn. Vài trường hợp hiếm thấy: giảm tiểu cầu, bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu có thể xảy ra nếu dùng paracetamol với liều lớn và kéo dài.
- Ít gặp:
+ Da: Ban.
+ Dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn.
+ Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
+ Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
- Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.
Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ TKTW của clorpheniramin.
Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
Sử dụng liều cao và kéo dài paracetamol có thể làm tăng nhẹ tác dụng chống đông máu của coumarin và các dẫn chất Indandion.
Uống rượu quá nhiều và lâu ngày có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên gan.
Các thuốc chống co giật (Phenyntoin, Barbiturat, Carbamazepin...) gây cảm ứng men gan làm tăng chuyển hóa Paracetamol thành những chất độc cho gan, có thể làm tăng độc tính trên gan của Paracetamol.
Dùng đồng thời với Isoniazid có thể làm tăng độc tính trên gan của Paracetamol.

10. Quá liều và xử trí quá liều

- Quá liều clorpheniramin: liều gây chết của clorpheniramin khoảng 25 - 50 mg/kg thể trọng. Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
- Quá liều paracetamol: buồn nôn, nôn, chán ăn, xanh xao, đau bụng. Dùng liều quá cao trên 10 g ở người lớn (liều thấp hơn ở người nghiện rượu), dùng một lần hoặc dùng vài ngày có thể gây phân hủy tế bào gan đưa đến hoại tử hoàn toàn, nhiễm toan chuyển hóa, bệnh não dẫn đến hôn mê hoặc tử vong.

11. Bảo quản

Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(5 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.4/5.0

2
3
0
0
0